Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH2. Trong oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng.
a) Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro.
b) Tìm công thức axit ứng với oxit cao nhất, tính phần trăm khối lượng của R trong công thức axit đó.
Phương pháp giải:
a)
- Từ công thức hợp chất khí với H suy ra công thức oxit cao nhất (lưu ý: hóa trị trong hợp chất khí với H + hóa trị trong oxit cao nhất = 8).
- Từ phần trăm khối lượng của O trong oxit cao nhất suy ra MR → Tên nguyên tố.
- Từ đó viết được công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro.
b)
- Viết công thức axit ứng với oxit cao nhất.
- Tính phần trăm khối lượng nguyên tố X trong một hợp chất bất kì ta sử dụng công thức:
(% {m_X} = dfrac{{n.{M_X}}}{{{M_{hop.chat}}}}.100% ) (với n là số nguyên tử X có trong hợp chất)
Giải chi tiết:
a)
Hợp chất khí với hiđro: RH2 → R có hóa trị II
Oxit cao nhất: R có hóa trị VI → Công thức oxit cao nhất là RO3
Theo đề bài, trong oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng nên ta có:
(% {m_{Oleft( {R{O_3}} right)}} = dfrac{{3.16}}{{{M_R} + 3.16}}.100% = 60% to {M_R} = 32)
→ R là lưu huỳnh (S).
+ Công thức oxit cao nhất là SO3.
+ Công thức hợp chất khí với hiđro là H2S.
b)
Axit tương ứng với SO3 là H2SO4 → (% {m_{Sleft( {{H_2}S{O_4}} right)}} = dfrac{{1.32}}{{2.1 + 1.32 + 4.16}}.100% = 32,653% ).