Danh sách câu hỏi
[Cho 5 phản ứng: (1) Fe + 2HCl → FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2 - Luyện Tập 247] Cho 5 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
(5) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
[Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no - Luyện Tập 247] Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dd NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A CÓ GIÁ TRỊ GẦN NHẤT là :
[Trong số các chất H<sub>2</sub>O,CH<sub>3 </sub>COONa, Na<su - Luyện Tập 247] Trong số các chất H2O,CH3 COONa, Na2HPO3 ,NaH2PO3, Na2HPO4, NaHS, Al2(SO4)3, NaHSO4, CH3 COONH4 , Al(OH)3, ZnO, CrO, HOOC-COONa, HOOC-CH2NH3Cl, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, số chất lưỡng tính là:
[trộn 100 ml dung dịch X(KHCO<sub>3</sub> 1M ; K<sub>2</sub>C - Luyện Tập 247] trộn 100 ml dung dịch X(KHCO3 1M ; K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y ( NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T ( H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lit CO2 (dktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch F thu được m gam kết tủa . Giá trị của m và V là :
[Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H<sub>2 - Luyện Tập 247] Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
[Thêm từ từ 1 dung dịch HCl 0,2M vào 500 ml dung dịch Na<sub - Luyện Tập 247] Thêm từ từ 1 dung dịch HCl 0,2M vào 500 ml dung dịch Na2CO3 và KHCO3. Với thể tích dung dịch HCl thêm vào là 0,5 lít thì có những bọt khí đầu tiên xuất hiện và với thể tích 1,2 lit dung dịch HCl thì hết bọt khí thoát ra. Nồng độ mol của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch ban đầu lần lượt là:
[Trộn các dung dịch HCl 0,75M; HNO<sub>3</sub><strong> 0,15M; - Luyện Tập 247] Trộn các dung dịch HCl 0,75M; HNO3 0,15M; H2SO4 0,3M với các thể tích bằng nhau thì được dung dịch X. Trộn 300 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thu được m gam kết tủa và dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x và m lần lượt là:
[Cho 0,1 mol CH<sub>3</sub>COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch - Luyện Tập 247] Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d=1,2g/ml, R là một kim loại nhóm IA). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn lại 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn hợp gồm CO2, hơi nước. Giá trị của m gần nhất với
[Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic <strong>X và<strong> Y (hơ - Luyện Tập 247] Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
[Dung dịch X gồm 0,1 mol H<sup>+</sup> ; a mol Al<sup>3+</sup - Luyện Tập 247] Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+ ; b mol NO3- ; 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732g kết tủa . Giá trị của a,b lần lượt là :
[Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO<sub>3</sub> và 0,3 mol Na<sub - Luyện Tập 247] Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m..
[Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H<sub - Luyện Tập 247] Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
[Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch Na<sub>2</sub>CO<sub>3 - Luyện Tập 247] Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào dung dịch 200 ml HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X . Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa Giá trị của m bằng :
[Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch - Luyện Tập 247] Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là
[1000ml dung dịch T chứa 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen - Luyện Tập 247] 1000ml dung dịch T chứa 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn) tác dụng với lượng vừa đủ 100ml dung dịch AgNO3 0,2M thu được 3,137 gam kết tủa. Công thức của hai muối và nồng độ mol của hai muối lần lượt là: