Danh sách câu hỏi
[Hỗn hợp A gồm một axit no mạch hở đơn chức và hai axit không no mạch hở đơn chức (gốc hiđrocacbon ch - Luyện Tập 247]
Hỗn hợp A gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là
[Hỗn hợp A gồm KClO3 Ca(ClO2)2 Ca(ClO3)2 KCl nặng 8368 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn - Luyện Tập 247]
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2 ,Ca(ClO3)2, KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho chất B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết của C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là?
[Cho hỗn hợp X gồm KMnO4 và MnO2 vào dung dịch HCl đặc dư đun nóng (phản ứng hoàn toàn) thấy thoát ra - Luyện Tập 247]
Cho hỗn hợp X gồm KMnO4 và MnO2 vào dung dịch HCl đặc, dư đun nóng (phản ứng hoàn toàn), thấy thoát ra khí Cl2. Xác định % khối lượng MnO2 trong hỗn hợp X, biết rằng HCl bị oxi hóa chiếm 60% lượng HCl đã phản ứng?
[Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện - Luyện Tập 247] Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện
[Cho a lít dung dịch KOH có pH = 120 vào 800 lít dung dịch HCl có pH = 30 thu được dung dịch Y có pH - Luyện Tập 247] Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là:
[Hoà tan hoàn toàn 6645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau v - Luyện Tập 247] Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:
[Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 05 - Luyện Tập 247] Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
[Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? - Luyện Tập 247] Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
[X Y Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng b - Luyện Tập 247] X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng, biết: X + Y → Z (1) Y Z + H2O + E↑ (2) E + X → Y (3) E + X → Z (4) Biết E là hợp chất của cacbon. X, Y, Z, E lần lượt là:
[Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ chứa một loại liên kết là - Luyện Tập 247] Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ chứa một loại liên kết là
[Cho các chất: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) C6H5Cl (phenyl clorua) C2H5Cl NaHCO3 CO CO2 Zn(OH)2 Mg( - Luyện Tập 247] Cho các chất: C6H5NH3Cl, (phenylamoni clorua), C6H5Cl (phenyl clorua), C2H5Cl, NaHCO3, CO, CO2, Zn(OH)2, Mg(OH)2, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
[Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng 50ml dung dịch K2Cr2O7 002M. Để chuâ - Luyện Tập 247] Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng 50ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch KMnO4 thì thể tích dung dịch KMnO4 0,02M cần dùng là
[Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm KNO3 Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp s - Luyện Tập 247] Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phầm rắn gồm: