Danh sách câu hỏi
[Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen môi trường và kiểu hình: - Luyện Tập 247] Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
[Lấy hạt của cây hoa Liên hình (Pimula sinensis) màu đỏ có kiểu gen AA đem trồng trong điều kiện 35oC - Luyện Tập 247] Lấy hạt của cây hoa Liên hình (Pimula sinensis) màu đỏ có kiểu gen AA đem trồng trong điều kiện 35oC thu được toàn bộ hoa màu trắng, vì:
[Có thể tìm thấy thường biến: - Luyện Tập 247] Có thể tìm thấy thường biến:
[Nguyên nhân tạo ra thường biến là: - Luyện Tập 247] Nguyên nhân tạo ra thường biến là:
[Sự xuất hiện các tổ hợp tính trạng mới qua quá trình giao phối được gọi là: - Luyện Tập 247] Sự xuất hiện các tổ hợp tính trạng mới qua quá trình giao phối được gọi là:
[Loại biến dị nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu gen mới? - Luyện Tập 247] Loại biến dị nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu gen mới?
[Di truyền học hiện đại phân loại biến dị thành 2 loại: - Luyện Tập 247] Di truyền học hiện đại phân loại biến dị thành 2 loại:
[Biến dị di truyền không bao gồm các loại sau: - Luyện Tập 247] Biến dị di truyền không bao gồm các loại sau:
[Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến: - Luyện Tập 247] Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến:
[Định nghĩa nào sau đây đúng khi nói về thường biến? - Luyện Tập 247] Định nghĩa nào sau đây đúng khi nói về thường biến?
[Gen bình thường có các nuclêôtit như sau : 600A và 900G. Gen đột biến sinh ra do thay thế nuclêôtit - Luyện Tập 247] Gen bình thường có các nuclêôtit như sau : 600A và 900G. Gen đột biến sinh ra do thay thế nuclêôtit. Gen đột biến tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 601A và 899G. Đây là đột biến
[Một gen của vi khẩn E. côli có tỷ lệ A/G = 2/3 đã tổng hợp một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 498 a - Luyện Tập 247] Một gen của vi khẩn E. côli có tỷ lệ A/G = 2/3 đã tổng hợp một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 498 axitamin. Một đột biến xảy ra ở gen này không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. Gen sau khi đột biến có tỷ lệ A/G = 66,48%. Dạng đột biến gen và số cặp nuclêôtit liên quan là:
[Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới. Khi - Luyện Tập 247] Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới.
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nu loại A giảm xuống 14 nu, số liên kết hidro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:
[Nếu trong phân tử protein có thêm 1 aa mới dạng đột biến cụ thể sẽ là: - Luyện Tập 247] Nếu trong phân tử protein có thêm 1 aa mới, dạng đột biến cụ thể sẽ là:
[Số liên kết hidro của gen sau đột biến là: - Luyện Tập 247] Số liên kết hidro của gen sau đột biến là: