Danh sách câu hỏi
[Khi nói về quá trình nhân đôi ADN những phát biểu nào sau đây sai ? (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn - Luyện Tập 247] Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai ?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polimeraza đều di chuyển theo chiều 5' → 3' để tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
[Xét một gen ở E.coli nhân đôi 3 lần liên tiếp và đã được môi trường cung cấp 16800 nuclêôtit. Các ge - Luyện Tập 247] Xét một gen ở E.coli nhân đôi 3 lần liên tiếp và đã được môi trường cung cấp 16800 nuclêôtit. Các gen con đều tham gia phiên mã và mỗi mARN đều được 3 ribôxôm trượt một lần. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã trên là bao nhiêu ?
[Nghiên cứu một phân tử mARN trong tế bào chất của người đang tổng hợp prôtêin có 1200 nuclêôtit. Gen - Luyện Tập 247] Nghiên cứu một phân tử mARN trong tế bào chất của người đang tổng hợp prôtêin có 1200 nuclêôtit. Gen phiên mã ra mARN có chiều dài là ?
[Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là: - Luyện Tập 247] Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
[Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy ng - Luyện Tập 247] Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
[Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin ở giai đoạn hoạt hóa axit amin ATP có vai trò cung cấp năng lư - Luyện Tập 247] Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
[Ở một loài động vật giao phối xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá tình giảm phân của cơ thể - Luyện Tập 247] Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá tình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. theo lí thuyết. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong quá trình thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
[Ở người gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp đ - Luyện Tập 247] Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ:
[Trong quá trình nhân đôi ADNmột trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là - Luyện Tập 247] Trong quá trình nhân đôi ADN,một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
[Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực trong điều kiện không có đột biến xảy ra phát biểu - Luyện Tập 247] Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
[Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A U G X; (3) ARN pôlimer - Luyện Tập 247] Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) AND ligaza; (5) AND pôlimelaza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
[Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 34.106 A0 và ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtít. Phân tử A - Luyện Tập 247] Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 34.106 A0 và ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtít. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Số nuclêôtít loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là
[Chỉ có 3 loại nuclêôtit A U G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này c - Luyện Tập 247] Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mang thông tin mã hóa axit amin?
[Gen B có chiều dài 051µm và tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi và - Luyện Tập 247] Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hiđro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nuclêôtit từng loại trong các gen B và b là:
[Trong mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã - Luyện Tập 247] Trong mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là: