Danh sách câu hỏi
[Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm: (1) CH - Luyện Tập 247] Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm:
(1) CH2Cl-CH2Cl; (2) CH3-COO-CH=CH2; (3) CH3- COO-CH2-CH=CH2; (4) CH3-CH2-CHCl2; (5) CH3-COO-CH2Cl Các chất phản ứng tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc là:
[Hợp chất A có công thức phân tử C4H - Luyện Tập 247] Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:
[Hỗn hợp X gồm CH3OH ; CH=CH-CH2OH ; CH - Luyện Tập 247] Hỗn hợp X gồm CH3OH ; CH=CH-CH2OH ; CH3CH2OH ; C3H5(OH)3 . Cho 25,4g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6lit H2(dktc) . Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 25,4g X thu được a mol CO2 và 27g H2O. Giá trị của m là :
[Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một - Luyện Tập 247] Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
[Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn 23 gam C2H5< - Luyện Tập 247] Đun nóng cho phản ứng hoàn toàn 23 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc với nhiệt độ thích hợp được hỗn hợp X gồm ete, ôlefin, H2O. Toàn bộ X phản ứng với Na dư được 0,2 mol H2. Tính tỷ lệ % khối lượng ete trong hỗn hợp
[Cho dung dịch các chất sau: a) H2SO4 Cho dung dịch các chất sau:
a) H2SO4 loãng. b) HCl loãng. c) HNO3 đậm đặc. d) HBr đặc, bốc khói.
Các dung dịch có phản ứng với CH3-CH2-CH2-OH là
[Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxet - Luyện Tập 247] Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là