Danh sách câu hỏi
[Điều kiện cơ bản để một quần thể đạt trạng thái cân bằng là các cá thể trong quần thể - Luyện Tập 247] Điều kiện cơ bản để một quần thể đạt trạng thái cân bằng là các cá thể trong quần thể
[Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d qui định - Luyện Tập 247] Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d qui định hạt dài; gen R qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Hai cặp gen D, d và R, r phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được: 14,25% hạt tròn đỏ; 4,75% hạt tròn trắng; 60,75% hạt dài đỏ; 20,25% hạt dài trắng. Nếu mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì vụ sau tỉ lệ kiểu hình hạt khi thu hoạch sẽ như thế nào?
[Ở một loài thực vật alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần - Luyện Tập 247] Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây chọn được đều có kiểu gen dị hợp tử là:
[Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 04 A và 06 a đột ngột biến đổi thành 08 A và - Luyện Tập 247] Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4 A và 0,6 a đột ngột biến đổi thành 0,8 A và 0,2 a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
[Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 04 AA : 04 Aa : 02 aa. Nếu xảy r - Luyện Tập 247] Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
[Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sa - Luyện Tập 247] Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
[Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong quần thể người đã cân - Luyện Tập 247] Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường không có quan hệ huyết thống sinh 1 đứa con bạch tạng là:
[Một quần thể xuất phát có cấu trúc di truyền 060 AA : 020 Aa : 020 aa. Sau 8 thế hệ ngẫu phối theo đ - Luyện Tập 247] Một quần thể xuất phát có cấu trúc di truyền 0,60 AA : 0,20 Aa : 0,20 aa. Sau 8 thế hệ ngẫu phối theo định luật Hacđi-Vanbec thì quần thể có cấu trúc di truyền là:
[Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 064 AA : 032 Aa : 004 aa qua giao phối tự - Luyện Tập 247] Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa qua giao phối tự do sinh ra thế hệ tiếp theo có cấu trúc di truyền là:
[Ở một loài thực vật xét 1 gen có 2 alen trong đó alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui - Luyện Tập 247] Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen trong đó alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) ở quần thể này có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể chiếm 7,5%. Theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là
[Ở một quần thể cấu trúc di truyền ở 4 thế hệ liên tiếp như F1 012AA : 056 Aa : 032 aa - Luyện Tập 247] Ở một quần thể cấu trúc di truyền ở 4 thế hệ liên tiếp như
F1 0,12AA : 0,56 Aa : 0,32 aa F2 0,18 AA : 0,44 Aa : 0,38 aa
F3 0,24 AA : 0,32 Aa : 0,44 aa F4 0,28 AA : 0,24 Aa : 0,48 aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
[Ở một quần thể cấu trúc di truyền ở 4 thế hệ liên tiếp như F1 012AA : 056 Aa : 032 aa - Luyện Tập 247] Ở một quần thể cấu trúc di truyền ở 4 thế hệ liên tiếp như
F1 0,12AA : 0,56 Aa : 0,32 aa F2 0,18 AA : 0,44 Aa : 0,38 aa
F3 0,24 AA : 0,32 Aa : 0,44 aa F4 0,28 AA : 0,24 Aa : 0,48 aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
[Ở một loài thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên có gen A quy định khả năng nảy mầm - Luyện Tập 247] Ở một loài thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 20 hạt AA, 40 hạt Aa, 40 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Các cây F1 ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Tỉ lệ hạt F2 nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
[Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so v - Luyện Tập 247] Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
[Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy - Luyện Tập 247] Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao,hoa trắng; 12% cây thân thấp, hoa đỏ; 4% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả hai cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: