Danh sách câu hỏi
[Cho các phép lai sau: 1. lai giữa hai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương p - Luyện Tập 247] Cho các phép lai sau:
1. lai giữa hai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản
2. cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử
3. cho các cơ thể dị hợp tử giao phối với nhau
4. lai thuận nghịch cơ thể dị hợp tử.
Các phép lai thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là :
[Khi lai phân tích một cá thể dị hợp về hai cặp gen điều khẳng định nào sau đây không đúng? - Luyện Tập 247] Khi lai phân tích một cá thể dị hợp về hai cặp gen, điều khẳng định nào sau đây không đúng?
[Điều kiện để tần số hoán vị gen đạt 50% là: - Luyện Tập 247] Điều kiện để tần số hoán vị gen đạt 50% là:
[Hoán vị gen là: - Luyện Tập 247] Hoán vị gen là:
[Sở dĩ có hiện tượng di truyền liên kết là do: - Luyện Tập 247] Sở dĩ có hiện tượng di truyền liên kết là do:
[Liên kết gen hoàn toàn: - Luyện Tập 247] Liên kết gen hoàn toàn:
[Khi xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50% kiểu gen trong trường hợp nào sau đây có tỉ lệ các loạ - Luyện Tập 247] Khi xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50% kiểu gen trong trường hợp nào sau đây có tỉ lệ các loại giao tử giống liên kết gen?
[Khi lai hai cây bố mẹ đều dị hợp tử về hai cặp gen và có kiểu hình hạt đỏ tròn với nhau thì được thế - Luyện Tập 247] Khi lai hai cây bố mẹ đều dị hợp tử về hai cặp gen và có kiểu hình hạt đỏ, tròn với nhau thì được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li như sau 54% đỏ, tròn : 21% đỏ, dài : 21% trắng, tròn : 4% trắng, dài. Cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Hoán vị gen xảy ra ở cả cây bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
[Trên 1 NST xét 3 locut gen là A B và C. Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 17% giữa A và C là - Luyện Tập 247] Trên 1 NST xét 3 locut gen là A, B và C. Biết tần số trao đổi chéo giữa A và B là 17% , giữa A và C là 9%, B và C là 8% . Trình tự phân bố các gen này trên NST là:
[Ở một loài côn trùng gen A qui định thân xám a thân đen B cánh thẳng b cánh vênh. Cho lai giữa hai c - Luyện Tập 247] Ở một loài côn trùng, gen A qui định thân xám, a thân đen, B cánh thẳng, b cánh vênh. Cho lai giữa hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen được thế hệ lai gồm 1100 con thân xám, cánh thẳng : 400 con thân xám, cánh vênh : 400 con thân đen, cánh thẳng : 100 con thân đen, cánh vênh. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh tinh trùng, hãy xác định kiểu gen của cơ thể cái và khoảng cách tương đối của các gen nói trên ?
[Cho P: (Aa bb Dd ) x (aa Bb Dd) nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu - Luyện Tập 247] Cho P: (Aa, bb, Dd ) x (aa, Bb, Dd) nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen của P được viết là:
[Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn kết quả phân li kiểu hình của phép l - Luyện Tập 247] Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn kết quả phân li kiểu hình của phép lai (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 qui luật di truyền phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen?
1. %(A-bb) = %(aaB-)
2. % (A-bb) + %(aaB-) = 25%
3. %(aaB-) + %(aabb) = 25%
Phương án đúng:
[ở ruồi giấm cho F1: (Aa Bb) x (Aa Bb) đều có kiểu hình thân xám cánh dài. Đời F2 xuất hiện 4 loại ki - Luyện Tập 247] ở ruồi giấm, cho F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) đều có kiểu hình thân xám, cánh dài. Đời F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 16% ruồi giấm thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ giao tử của ruồi giấm cái F1 là:
[Biết A quả dài a quả ngắn B quả ngọt b quả chua. hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem - Luyện Tập 247] Biết A quả dài, a quả ngắn, B quả ngọt, b quả chua. hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem F1 dị hợp về hai cặp gen giao phấn với cây khác chưa biết kiểu gen được F2 có 45% cây quả ngắn, ngọt : 30% cây quả dài, ngọt : 20% cây quả dài, chua : 5% quả ngắn, chua. Kiểu gen của hai cá thể và tần số hoán vị gen là:
[Cá thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa và Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ Ab = aB = 375% và - Luyện Tập 247] Cá thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa và Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ Ab = aB = 37,5% và AB = ab = 12,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cá thể trên lần lượt là: