Danh sách câu hỏi
[b Thay khoá K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua điện trở R2 bằng khô - Luyện Tập 247] b, Thay khoá K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua điện trở R2 bằng không.
[a Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K - Luyện Tập 247] a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
[Tìm P khi số chỉ vôn kế là Uv = 30V - Luyện Tập 247] Tìm P khi số chỉ vôn kế là Uv = 30V
[Cho mạch điện như hình vẽ UMN = 5V. Công suất tiêu thụ trên các đèn: P1 = P4 = 4W P2 = P3 = 3W; P5 = - Luyện Tập 247] Cho mạch điện như hình vẽ, UMN = 5V. Công suất tiêu thụ trên các đèn: P1 = P4 = 4W, P2 = P3 = 3W; P5 = 1W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính điện trở của bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
[Khi đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của mạch điện( coi điện năng làm sáng đèn là có ích) - Luyện Tập 247] Khi đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của mạch điện( coi điện năng làm sáng đèn là có ích)
[Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx = 2Ω. Tính số chỉ của ampe kế. Độ sáng của đèn như thế nào - Luyện Tập 247] Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx = 2Ω. Tính số chỉ của ampe kế. Độ sáng của đèn như thế nào ? Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó
[Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220V. Để đèn hoạt động bình thường thì phải thiết lập sơ đồ - Luyện Tập 247] Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220V. Để đèn hoạt động bình thường thì phải thiết lập sơ đồ mạch điện như hình vẽ. AB là một biến trở đồng chất, có tiết diện đều. Cho điện trở của đoạn mạch AC là RAC = 220 Ω. Tính điện trở RCBcủa đoạn mạch CB và tỷ số là bao nhiêu?
[Một đèn Đ ( 110V 40W). Tính điện trở RĐ của đèn - Luyện Tập 247] Một đèn Đ ( 110V, 40W). Tính điện trở RĐ của đèn
[Cho R1 = 8 Ω UPQ = 12 V số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm: - Điện trở R2 - Cường độ dòng điện qua R2 - Luyện Tập 247] Cho R1 = 8 Ω, UPQ = 12 V, số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm:
- Điện trở R2
- Cường độ dòng điện qua R2
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 3 phút
Bỏ qua điện trở của ampe kế và của dây nối
[Cho R1 = 8 Ω UPQ = 12 V số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm: - Điện trở R2 - Cường độ dòng điện qua R2 - Luyện Tập 247] Cho R1 = 8 Ω, UPQ = 12 V, số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm:
- Điện trở R2
- Cường độ dòng điện qua R2
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 3 phút
Bỏ qua điện trở của ampe kế và của dây nối
[Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối - Luyện Tập 247] Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối
[Xác định vị trí con chạy C khi vôn kế chỉ số 0 - Luyện Tập 247] Xác định vị trí con chạy C khi vôn kế chỉ số 0
[Cho mạch điện như hình vẽ trong đó U = 24 V không đổi; hai vôn kế hoàn toàn giống nhau. Vôn kế V chỉ - Luyện Tập 247] Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24 V không đổi; hai vôn kế hoàn toàn giống nhau. Vôn kế V chỉ 12 V. Xác định số chỉ vôn kế V1. Bỏ qua điện trở dây nối.
[Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế U không đổi và U = 18 ; điện trở R = 2 Ω; bóng đèn Đ có - Luyện Tập 247] Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế U không đổi và U = 18 ; điện trở R = 2 Ω; bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức 6V; biến trở có điện trở toàn phần R; bỏ qua điện trở của các dây nối, ampe kế và con chạy của biến trở. Điều chỉnh con chạy của biến trở để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất bằng 1A và khi đó đèn Đ sáng bình thường. Hãy xác định công suất định mức của đèn Đ.
[Một hộp điện trở có 4 đầu ra như hình 3. Nếu dùng nguồn có hiệu điện thế U mắc vào hai chốt (1 – 2) - Luyện Tập 247] Một hộp điện trở có 4 đầu ra như hình 3. Nếu dùng nguồn có hiệu điện thế U mắc vào hai chốt (1 – 2) thì vôn kế nối với hai chốt (3 – 4) chỉ . Nếu dùng nguồn có hiệu điện thế U mắc vào hai chốt (3 – 4) thì vôn kế nối với hai chốt (1 -2 ) chỉ . Hãy xác định cấu tạo trong của hộp điện trở. Coi rằng U không đổi, còn vôn kế có điện trở rất lớn