Danh sách câu hỏi
[Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy thì nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu? - Luyện Tập 247] Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy thì nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu?
[Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu? - Luyện Tập 247] Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
[Tìm khối lượng của quả cầu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3 - Luyện Tập 247] Tìm khối lượng của quả cầu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3
[Người ta nối quả cầu A với quả cầu đặc B có cùng kích thước bằng một sợi dây mảnh không co dãn rồi t - Luyện Tập 247] Người ta nối quả cầu A với quả cầu đặc B có cùng kích thước bằng một sợi dây mảnh không co dãn rồi thả cả hai quả cầu vào bể nước. Quả cầu B bị chìm hoàn toàn và khoog chìm đáy bể, đồng thời quả cầu A bị chìm một nửa trong nước. Tìm khối lượng riêng của chất lầm quả cầu B và lực mà sợi dây tác dụng lên quả cầu B?
[Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa mo = 400g nước ở nhiệt độ to = 25oC. Người ta đổ thêm một - Luyện Tập 247] Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa mo = 400g nước ở nhiệt độ to = 25oC. Người ta đổ thêm một lượng nước có khối lượng m1 ở nhiệt độ tx vào bình thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ bình là t1 = 20oC. Cho thêm một cục nước đá có khối lượng m2 ở nhiệt độ t2 = -10oC vào bình thì cuối cùng nước trong bình có khối lượng m = 700g ở nhiệt độ t3 = 5oC. Tìm m1, m2, tx? Biết nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước đá C2 = 2100J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 336000J/kg ( bỏ qua sự trao đổi nhiệt của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường).
[Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 15oC vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng và nhiệt du - Luyện Tập 247] Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 15oC vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu D3 = 800kg/m3 và C3 = 2800J/kg.K. Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
[Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2. - Luyện Tập 247] Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2.
[Một bình đựng mđ (kg) nước đá đã đập vụn và mn (kg) nước ở nhiệt độ 00C. Mở nắp bình - Luyện Tập 247] Một bình đựng mđ (kg) nước đá đã đập vụn và mn (kg) nước ở nhiệt độ 00C. Mở nắp bình cho thông với không khí trong phòng để cho nước đá nóng chảy hết sau thời gian t1 (giây) và tăng nhiệt độ từ 00C đến T (0C) sau thời gian t2 (giây). Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ (J/kg) và nhiệt dung riêng của nước là C (J/kg.độ). Tìm nhiệt độ cuối T theo mđ, mn, λ, C, t1, t2.
[Tính công suất bị mất mát do các nguyên nhân khác ngoài nguyên nhân hóa hơi. - Luyện Tập 247] Tính công suất bị mất mát do các nguyên nhân khác ngoài nguyên nhân hóa hơi.
[Hãy giải thích hiện tượng. - Luyện Tập 247] Hãy giải thích hiện tượng.
[Áp dụng bằng số: cho Cn = 4200 J/kg.độ; Ck = 380 J/kg.độ; T1 = 4 phút; ∆t1 = 920C; T2 = 4 phu - Luyện Tập 247] Áp dụng bằng số: cho Cn = 4200 J/kg.độ; Ck = 380 J/kg.độ; T1 = 4 phút; ∆t1 = 9,20C; T2 = 4 phút; ∆t2 = 16,20C, hãy tính Cx.
[Lập biểu thức tính nhiệt dung riêng Cx cho biết nhiệt dung riêng của nước và của nhiệt l - Luyện Tập 247] Lập biểu thức tính nhiệt dung riêng Cx, cho biết nhiệt dung riêng của nước và của nhiệt lượng kế là Cn và Ck.
[Có hai bình cách nhiệt: Bình 1 chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 20oC bình 2 chứa m2 = 8kg nước ở n - Luyện Tập 247] Có hai bình cách nhiệt: Bình 1 chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 20oC, bình 2 chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 40oC. Người ta đổ một lượng nước m từ bình 2 sang bình 1. Sau khi nhiệt độ bình 1 đã ổn định, người ta lại đổ lượng nước m từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ của bình 2 khi cân bằng nhiệt là t2’ = 38oC. Hãy tính lượng nước m sau mỗi lần đổ và nhiệt độ ổn đinh t1’ ở bình 1?