Danh sách câu hỏi
[Hỗn hợp X gồm N<sub>2</sub> và H<sub>2</sub> có tỉ khối so v a2314 - Luyện Tập 247] Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
[Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ a1676 - Luyện Tập 247] Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4 , ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Khí X là
[Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong ph a2591 - Luyện Tập 247] Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây sai?
[Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứn a448 - Luyện Tập 247] Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứng hóa học
[Có 4 ống nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn kh a2603 - Luyện Tập 247] Có 4 ống nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O2, H2S, SO2, và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây:
Vậy các bình a, b, c, và d lần lượt chứa các khí
[Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa a1743 - Luyện Tập 247] Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
[Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H<sub>3</sub>PO<s a2030 - Luyện Tập 247] Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với:
[Cho các kết luận (1) Độ dinh dưỡng trong phân lân được đ a3431 - Luyện Tập 247] Cho các kết luận
(1) Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.
(2) Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.
(3) SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl, HNO3.
(4) Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy
(5) Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.
(6) CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.
Số kết luận đúng là:
[Cho các cặp chất sau: SO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>S, F<su a2028 - Luyện Tập 247] Cho các cặp chất sau: SO2 và H2S, F2 và H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiO2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là
[Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng c a2058 - Luyện Tập 247] Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
[“nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để a1386 - Luyện Tập 247] “nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
[“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để a1388 - Luyện Tập 247] “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
[<strong> Cho các phát biểu sau: 1). Độ dinh dưỡng của phân - Luyện Tập 247] Cho các phát biểu sau:
1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H2PO4)2 )
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân là quặng photphorit và đolômit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân urê có công thức là (NH2)2CO.
(7). Phân hỗn hợp chứa nitơ, phôtpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(8). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+ ).
(9). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
[<strong> Cho các phát biểu sau: 1). Độ dinh dưỡng của phân - Luyện Tập 247] Cho các phát biểu sau:
1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép ( Ca(H2PO4)2 )
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân là quặng photphorit và đolômit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân urê có công thức là (NH2)2CO.
(7). Phân hỗn hợp chứa nitơ, phôtpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(8). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+ ).
(9). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là