Danh sách câu hỏi
[Thổi hỗn hợp khí chứa CO và H2 qua m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Sau phản - Luyện Tập 247] Thổi hỗn hợp khí chứa CO và H2 qua m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Sau phản ứng thu được 10,4 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,05 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần với giá trị nào sau đây đúng?
[Hỗn hợp X gồm Al Fe2O3 Fe3O4 CuO trong đó oxi chiếm 2539% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X t - Luyện Tập 247] Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
[Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe Zn bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thu được dung dịch có nồng độ phần t - Luyện Tập 247] Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được dung dịch có nồng độ phần trăm của muối sắt là 4,87%. Nồng độ phần trăm của muối kẽm trong dung dịch là:
[Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu Fe3O4 vào dung dịch HCl sau phản ứng còn dư 216 gam hỗn hợp chất rắn và du - Luyện Tập 247] Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
[Hỗn hợp chất rắn X gồm 02 mol FeO; 02 mol Fe2O3 và 01 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong H - Luyện Tập 247] Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,2 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong HCl dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch T và kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng là:
[Hỗn hợp rắn X gồm Fe FeO Fe3O4 Fe2O3 với số mol mỗi chất là 01 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl v - Luyện Tập 247] Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng thoát ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
[Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và 828 ga - Luyện Tập 247] Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
[Cho 250 gam dung dịch FeCl3 65% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 106% thu được khí A kết tủa B và dung - Luyện Tập 247] Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X. Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ % cuả NaCl là 1,138%. Giá trị của m xấp xỉ bằng ?
[Cho hỗn hợp gồm 56 gam Fe và 64 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V - Luyện Tập 247] Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là
[Cho hỗn hợp A gồm 015 mol Mg 035 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 2M thu được hỗn hợp X gồm - Luyện Tập 247] Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là
[Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 10 g - Luyện Tập 247] Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là
[Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn Al Ni Cu Ag sau đó nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trư - Luyện Tập 247] Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
[Thả một viên bi sắt hình cầu nặng 56 gam vào 200 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường k - Luyện Tập 247] Thả một viên bi sắt hình cầu nặng 5,6 gam vào 200 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường kính viên bi còn lại bằng 1/2 so với ban đầu thì khí ngừng thoát ra ( giả sử viên bi bị mòn đều từ mọi phía). Nồng độ (mol/l) của dung dịch HCl là?
[Nung 214 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được m gam một oxit. Giá trị của m là - Luyện Tập 247] Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
[Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi nấu chảy với kiềm - Luyện Tập 247] Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi nấu chảy với kiềm (bồ tạt) và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng và dễ tan trong nước, chất B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A và oxi hoá axit clohiđric thành khí clo. Công thức phân tử các chất A, B và C lần lượt là :