Danh sách câu hỏi
[Axit cacboxylic X hai chức ( có %mO < 70%) , Y và - Luyện Tập 247] Axit cacboxylic X hai chức ( có %mO < 70%) , Y và Z là 2 ancol đồng đẳng kế tiếp ( My < Mz ) . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X;Y;Z cần 8,96 lit O2 (dktc) thu được 7,84 lit CO2 và 8,1 g H2O. %mY trong hỗn hợp ban đầu là:
[Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, - Luyện Tập 247] Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là
[Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 - Luyện Tập 247] Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :
[Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2 - Luyện Tập 247] Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là:
[Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được khí - Luyện Tập 247] Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được khí O2 toàn bộ lượng khí O2 tác dụng với lưu huỳnh thu được khí SO2. Toàn bộ khí SO2 cho qua 100 ml dung dịch NaOH a M thì thu được dung dịch X có chứa 11,72 gam muối. Giá trị a là
[Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3và b - Luyện Tập 247] Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
[Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch H2< - Luyện Tập 247] Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
[Hòa tan hoàn toàn 9,75g Zn trong lượng dư dung dịch HNO - Luyện Tập 247] Hòa tan hoàn toàn 9,75g Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,12 lit NO ( là khí duy nhất,dktc). Cô cạn X mang nung chất rắn đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
[Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2< - Luyện Tập 247] Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
[Lấy 26,7g hỗn hợp gồm 2 muối MCl ; MNO3 ( có số m - Luyện Tập 247] Lấy 26,7g hỗn hợp gồm 2 muối MCl ; MNO3 ( có số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch A và 28,7g kết tủa. Cô cạn A thu được hỗn hợp muối X. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được m gam chất rắn. Xác định m?
[Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S - Luyện Tập 247] Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là: (Fe=56, Cu=64, O=16, S=32, N=14)