Danh sách câu hỏi
[Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ < - Luyện Tập 247] Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là:
[Người ta phải sử dụng một chuỗi polinuclêôtit có tỉ lệ < - Luyện Tập 247] Người ta phải sử dụng một chuỗi polinuclêôtit có tỉ lệ = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinuclêôtit bổ sung có chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
[Gen B dài 3060Å và có 2200 liên kết hiđrô. Gen B bị đột biến thành gen b chỉ mã hóa được chuỗi polip - Luyện Tập 247] Gen B dài 3060Å và có 2200 liên kết hiđrô. Gen B bị đột biến thành gen b chỉ mã hóa được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 297 axit amin. Khi giải mã một mARN sao từ gen b đã có 5 ribôxôm tham gia. Nếu mARN chỉ qua mỗi ribôxôm một lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu axit amin.
[Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen - Luyện Tập 247] Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adenine chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
[Bạn nhận được một phân tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân t - Luyện Tập 247] Bạn nhận được một phân tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử đó. Thành phần nuclêôtit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn chắc chắn là đúng ?
[Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit - Luyện Tập 247] Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là:
[Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nuclêôtit là A và G với tỉ lệ . Để có đủ các loại mã di truy - Luyện Tập 247] Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nuclêôtit là A và G với tỉ lệ . Để có đủ các loại mã di truyền thi đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nuclêôtit ?
[Hỗn hợp U và X với tỉ lệ U : X = 5 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba chứa 2U và 1X là: - Luyện Tập 247] Hỗn hợp U và X với tỉ lệ U : X = 5 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba chứa 2U và 1X là:
[Một phân tử ARN tổng hợp nhân tạo chứa 60% U và 40% A. Xác suất bộ ba kết thúc chiếm bao nhiêu - Luyện Tập 247] Một phân tử ARN tổng hợp nhân tạo chứa 60% U và 40% A. Xác suất bộ ba kết thúc chiếm bao nhiêu
[Một gen có 900 cặp nuclêôtit. Gen có bao nhiêu liên kết photphodieste ? - Luyện Tập 247] Một gen có 900 cặp nuclêôtit. Gen có bao nhiêu liên kết photphodieste ?
[Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại G. Mạch một của gen có - Luyện Tập 247] Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại G. Mạch một của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 30% và số nuclêôtit loại G chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch một của gen này là:
[Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 625% số mạch đơn có trong tổng số các phân tử AD N con - Luyện Tập 247] Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng số các phân tử AD N con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160. Phân tử ADN này có chiều dài là:
[Một mARN ở vi khuẩn có A = 28%; X = 12%; G = 48% vùng mã hóa của mạch mã gốc của gen tương ứng có lư - Luyện Tập 247] Một mARN ở vi khuẩn có A = 28%; X = 12%; G = 48%, vùng mã hóa của mạch mã gốc của gen tương ứng có lượng G = 108. Số lượng từng loại nuclêôtit trong các bộ ba đối mã sẽ tham gia dịch mã. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là UAG
[Cho biết trên một đoạn mạch bổ sung của đoạn mã hóa trong ADN của vi khuẩn có trình tự: - Luyện Tập 247] Cho biết trên một đoạn mạch bổ sung của đoạn mã hóa trong ADN của vi khuẩn có trình tự:
5' …GTXATAXTGTXATAX… 3'.
Biết các bộ ba mã hóa:
XUG: Leu; GUX, GUU: Val; UXA: Ser; XAU: His ;
AUA: Ile; UAX: Tyr; AAX: Asn; UGU: Cys;
AXU: Thr.
Nếu đột biến làm mất nuclêôtit thứ 5 trên mạch bổ sung (5' → 3') thì cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng là:
[Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và tách hai mạch đơn của phân tử - Luyện Tập 247] Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô và tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nuclêôtit loại lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng ?