Danh sách câu hỏi
[Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 (đặc nóng) → X + H2O. X là - Luyện Tập 247] Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
[Hoà tan hoàn toàn 281g hỗn hợp gồm Fe2O3 MgO ZnO trong 500ml dd H2SO4 01M (vừa đủ). Sau phản ứng cô - Luyện Tập 247] Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
[Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra - Luyện Tập 247] Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là
[Công thức của oleum là: - Luyện Tập 247] Công thức của oleum là:
[Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 001 mol/lít. Tốc độ trung bì - Luyện Tập 247] Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là:
[Cho phương trình A(k) + 2B(k) → C (k) + D (k) Tốc độ phản ứng được tính bằng công thức v = k[A].[B] - Luyện Tập 247] Cho phương trình A(k) + 2B(k) → C (k) + D (k)
Tốc độ phản ứng được tính bằng công thức v = k[A].[B]2. Nếu nồng độ của B tăng lên 3 lần, nồng độ của A không đổi thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
[Cho phương trình A(k) + 2B(k) → C (k) + D (k) Tốc độ phản ứng được tính bằng công thức v = k[A].[B] - Luyện Tập 247] Cho phương trình A(k) + 2B(k) → C (k) + D (k)
Tốc độ phản ứng được tính bằng công thức v = k[A].[B]2. Nếu nồng độ của B tăng lên 3 lần, nồng độ của A không đổi thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
[Vận tốc của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC biết khi tăng nhiệt - Luyện Tập 247] Vận tốc của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC, biết khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.
[Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (k) + O2 (k) leftarrows 2NO2 (k). Giữ nguyên nhiệ - Luyện Tập 247] Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (k) + O2 (k) ( rightleftarrows ) 2NO2 (k). Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ?
[Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tố - Luyện Tập 247] Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
[Cho phản ứng hóa học: A + B → C Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l của B là 08 mol/l. Sau 10 phút nồn - Luyện Tập 247] Cho phản ứng hóa học: A + B → C
Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là
[Cho phản ứng hóa học: A + B → C Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l của B là 08 mol/l. Sau 10 phút nồn - Luyện Tập 247] Cho phản ứng hóa học: A + B → C
Nồng độ ban đầu của A là 1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là
[Đối với phản ứng phân hủy H2O2 trong nước khi thay đổi yếu tố nào sau đây tốc độ phản ứng không thay - Luyện Tập 247] Đối với phản ứng phân hủy H2O2 trong nước, khi thay đổi yếu tố nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi?
[Khi đốt củi để tăng tốc độ cháy người ta sử dụng biện pháp nào sau đây? - Luyện Tập 247] Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
[Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng: (1) Dùng khí nén nóng thổi vào lò cao - Luyện Tập 247] Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?