Danh sách câu hỏi
[Cho bảng số liệu sau: TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
Đơn vị: %
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2006 – 2010?
[Cho bảng số liệu sau: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM
Để thể hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
[Cho bảng số liệu: Đàn gia s - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu:
Đàn gia súc và gia cầm nước ta, giai đoạn 2000 - 2013.
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng số đàn gia súc và gia cầm nước ta giai đoạn từ năm 2000 đến 2013, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
[Cho bảng số liệu: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phâ - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu:
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và 2013
(Đơn vị: nghìn người)
Theo bảng trên nhận xét nào không đúng với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và năm 2013?
[Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
[Cho bảng số liệu: Biến đổi diện tích rừng - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu:
Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005
Nhận xét chính xác là:
[Cho bảng số liệu: Độ che phủ rừng của cả - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu:
Độ che phủ rừng của cả nước và các vùng ở nước ta năm 2000 và 2009
Đơn vị: %
Biểu đồ thể hiên độ che phủ rừng nước ta phân theo vùng năm 2000 và 2009 là biểu đồ:
[Cho bảng số liệu: Biến đổi diện tích rừng - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu:
Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943-2005 là biểu đồ:
[Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Bắc Trung Bộ là: - Luyện Tập 247] Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Bắc Trung Bộ là:
[Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số các v - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số các vùng trên cả nước năm 2006
(Đơn vị %)
Nhận xét nào sau đây không đúng
[Cho bảng số liệu sau: Một số chỉ tiêu về - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu sau:
Một số chỉ tiêu về sản xuất lương thực, thực phẩm bình quân đầu người ở Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2005.
Và các nhận xét sau:
(1). Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bỉnh Định là ba tỉnh có số lượng đàn lợn lớn
(2). Đà Nẵng có sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp nhất
(3). Chỉ có tỉnh Quảng Nam có sản lượng thủy sản bình quân đầu người thấp hơn mức trung bình của cả nước
(4). Chỉ có Bình Thuận và Ninh Thuận là hai tỉnh có sản lượng thủy sản bình quân đầu người cao nhất.
Số nhận định sai là:
[Cho các nhận định sau: (1). Vùng kinh tế trọng điểm phía B - Luyện Tập 247] Cho các nhận định sau:
(1). Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có nhiều tỉnh/ thành phố nhất
(2). Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dân cư đông (15,2 triệu người năm 2006), nguồn lao động dồi dào, có chất lượng
(3). Triển khai những dự án có tầm cỡ quốc gia là định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
(4). Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc là cao nhất trong ba vùng.
Số nhận định sai là:
[Cho các nhận định sau: (1). Đảo nước ta là hệ thống tiền ti - Luyện Tập 247] Cho các nhận định sau:
(1). Đảo nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
(2). Các đảo, quần đảo có nhiều tài nguyên quý như rạn san hô, bào ngư, ngọc trai,...
(3). Đảo có sự biệt lập nhất định với môi trường xung quanh, diện tích nhỏ, nhạy cảm trước tác động của con người.
(4). Đảo là nơi trú ngụ an toàn của ngư dân khi gặp thiên tai.
(5). Đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyến đối với các nước.
Số nhận định sai là:
[Cho các nhận định sau về Trung du và miền núi Bắc Bộ (1). L - Luyện Tập 247] Cho các nhận định sau về Trung du và miền núi Bắc Bộ
(1). Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta
(2). Lực lượng lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm
(3). Chỉ có Sa Pa mới có thể trồng được rau ôn đới
(4). Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái là những vùng nổi tiếng trồng chè
Số nhận định sai là
[Cho bảng số liệu sau: Bảng số liệu nhiệt - Luyện Tập 247] Cho bảng số liệu sau:
Bảng số liệu nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng nóng, tháng lạnh và biên độ nhiệt trung bình năm của 3 địa điểm Hà Nội, Huế, TP HCM.
Nhận xét nào sau đây không đúng: