Danh sách câu hỏi
[Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã? - Luyện Tập 247] Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
[Loài có nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái XX: 1: người - Luyện Tập 247] Loài có nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái XX:
1: người 2: động vật có vú 3: dâu tây
4: cây gai 5: ruồi giấm 6: cây chua me
7: chim 8: bò sát.
Phát biểu đúng là:
[Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau: (1) ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương - Luyện Tập 247] Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:
(1) ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
(4) Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Prôtêin (Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Có mấy mối quan hệ phản ánh đúng là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền.
[Khi nói về nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng ? - Luyện Tập 247] Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
[Hai gen I và II đều dài 3060Å. Gen I có A = 20% và bằng số G của gen II. Cả hai gen đều nhân đôi mộ - Luyện Tập 247] Hai gen I và II đều dài 3060Å. Gen I có A = 20% và bằng số G của gen II. Cả hai gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 2160 nuclêôtit tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II là:
[Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào kỉ nào sau đây ? - Luyện Tập 247] Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây ?
[Trong cơ quan sinh sản của một loài động vật tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục A B C D E trong - Luyện Tập 247] Trong cơ quan sinh sản của một loài động vật, tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục A, B, C, D, E trong cùng một thời gian phân chia liên tiếp một số lần môi trường nội bào cung cấp 702 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh ra chuyển qua vùng chín giảm phân và đòi hỏi môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 832 nhiễm sắc thể đơn để hình thành 128 giao tử. Bộ nhiễm sắc thể và giới tính của loài là:
[Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao - Luyện Tập 247] Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có ba alen là A1, A2, A3 quy định, trong đó A1 quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 quy định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng hóa chất cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3 loại cây hạt xanh có tỉ lệ:
[Xét các ví dụ sau: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm chim ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám t - Luyện Tập 247] Xét các ví dụ sau:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm ?
[Xét các ví dụ sau: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm chim ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám t - Luyện Tập 247] Xét các ví dụ sau:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm ?
[Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên ? (1) Chúng đều là các nhân tố t - Luyện Tập 247] Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên ?
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Câu trả lời đúng là:
[Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Vòi hút của bướm v - Luyện Tập 247] Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Những cặp cơ quan tương đồng là:
[Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh - Luyện Tập 247] Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có mấy thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ?
[Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân không x - Luyện Tập 247] Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
[Ở người trên nhiễm sắc thể thường gen A quy định thuận tay phải gen a quy định thuận tay trái. Trên - Luyện Tập 247] Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY ?