Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ({R_1} = {R_2} = {R_9} = 6,,Omega ;,,{R_3} = {R_4} = {R_7} = 9,,Omega ;,,{R_5} = {R_6} = {R_8} = 12Omega ). Các ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính điện trở tương đương (R_{AB}) của mạch điện.
Phương pháp giải:
Ampe kế lí tưởng được coi là một dây dẫn, có thể chập hai đầu ampe kế
Vẽ lại mạch điện tương đương
Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp: ({R_{nt}} = {R_1} + {R_2} + ...)
Điện trở của đoạn mạch mắc song song: (dfrac{1}{{{R_{//}}}} = dfrac{1}{{{R_1}}} + dfrac{1}{{{R_2}}} + ...)
Giải chi tiết:
Các ampe kế lí tưởng, chập các điểm (C equiv G;D equiv E;F equiv B), ta có mạch điện tương đương:
Cấu tạo mạch điện: (left( {{R_1}//{R_2}} right)ntleft( {{R_3}//{R_4}//{R_7}} right)ntleft( {{R_5}//{R_6}//{R_8}} right))
Ta có: ({R_1}//{R_2} Rightarrow {R_{12}} = dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = dfrac{{{R_1}}}{2} = dfrac{6}{2} = 3,,left( Omega right))
(begin{array}{l}{R_3}//{R_4}//{R_7} Rightarrow {R_{347}} = dfrac{{{R_3}}}{3} = dfrac{9}{3} = 3,,left( Omega right)\{R_5}//{R_6}//{R_8} Rightarrow {R_{568}} = dfrac{{{R_5}}}{3} = dfrac{{12}}{3} = 4,,left( Omega right)\{R_{12}}nt{R_{347}}nt{R_{568}} Rightarrow {R_{AB}} = {R_{12}} + {R_{347}} + {R_{568}} = 3 + 3 + 4 = 10,,left( Omega right)end{array})
Chọn C.