Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: (E = 6V,r = 0,5Omega ;{R_1} = 1Omega ;{R_2} = {R_3} = 4Omega ;{R_4} = 6Omega )
Chọn phương án đúng:
Phương pháp giải:
+ Vẽ lại mạch điện
+ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và song song: (left{ {begin{array}{*{20}{l}}{{R_{nt}} = {R_1} + {R_2}}\{dfrac{1}{{{R_{//}}}} = dfrac{1}{{{R_1}}} + dfrac{1}{{{R_2}}}}end{array}} right.)
+ Định luật Ôm đối với toàn mạch: (I = dfrac{E}{{{R_N} + r}})
+ Công suất của nguồn: ({P_{ng}} = E.I)
Giải chi tiết:
Vẽ lại mạch điện ta được:
Cấu trúc mạch điện gồm: (left[ {left( {{R_2}//{R_3}} right){mkern 1mu} {mkern 1mu} nt{mkern 1mu} {R_1}} right]//{R_4})
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
(left{ {begin{array}{*{20}{l}}{{R_{23}} = dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = dfrac{{4.4}}{{4 + 4}} = 2Omega }\{{R_{123}} = {R_{23}} + {R_1} = 2 + 1 = 3Omega }end{array}} right. Rightarrow {R_{1234}} = dfrac{{{R_{123}}.{R_4}}}{{{R_{123}}.{R_4}}} = dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2Omega )
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:
(I = dfrac{E}{{{R_{1234}} + r}} = dfrac{6}{{2 + 0,5}} = 2,4A)
Công suất của nguồn: ({P_{nguon}} = E.I = 6.2,4 = 14,4W)
Hiệu điện thế giữa hai đầu ({R_4}) là:
(;{U_4} = {U_{AB}} = E - I.r = 6 - 2,4.0,5 = 4,8V)
Ta có: ({I_4} = dfrac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = dfrac{{4,8}}{6} = 0,8A)
( Rightarrow {I_{23}} = I - {I_4} = 2,4 - 0,8 = 1,6A)
( Rightarrow {U_3} = {U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 1,6.2 = 3,2V)
Chọn A.