It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
It + was + not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian) + that + S + V: Mãi cho đến lúc … thì …
Tạm dịch: Mãi cho đến lúc sau khi về đến nhà, tôi mới nhận ra mình chưa đặt chuông báo trộm trong văn phòng.
A. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra rằng mình đã quên đặt chuông báo trộm trong văn phòng. => sai nghĩa
B. May mắn thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông báo trộm ngay trước khi tôi đi về nhà; nếu không, tôi sẽ phải đi cả đường trở lại văn phòng. => sai nghĩa
C. Tôi đã không đặt chuông báo trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ biết điều này sau khi tôi về đến nhà.
D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra rằng tôi không đặt chuông báo trộm trong văn phòng trước khi về đến nhà, thì việc đi đặt nó sẽ dễ dàng hơn. => sai nghĩa
Chọn C.