Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế g

Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế g

Câu hỏi và phương pháp giải

Nhận biết

Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai F2 phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường và cặp A,a nằm trên cặp NST thường số 1, cặp B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST thường số 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Thỏ F1 có kiểu gen của P là .Aa{{{rm{BD}}} over {{rm{bd}}}} 

(2) Ở F2 có tối đa 27 loại kiểu gen.

(3) Tần số hoán vị là 30%. 

(4) Tỉ lệ của các cá thể lông trắng, ngắn thuần chủng ở F2 là 2,5%.


Đáp án đúng: A

Lời giải của Luyện Tập 247

Cách giải nhanh bài tập này

- Ở F2:

+ Trắng : đen : xám = 30:5:5 = 6:1:1 → F1: AaBb x Aabb.

+ Dài : ngắn = 1:1 → F1: Dd x dd.

- Tích các tính trạng ở F2 = (6:1:1)(1:1) = 6:6:1:1:1:1 ≠ F2: 15:15:4:4:1:1 → Aa và Dd hoặc Bb và Dd cùng trên 1 cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen.

* Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể: 

- F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa, dd)bb → F2: tỉ lệ con xám, ngắn (aa,dd)bb = tỉ lệ con đen, ngắn (aa,dd)B- → không phù hợp với tỉ lệ F2 của đề bài → Loại.

* Vậy Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể:

- F1: Aa(Bb,Dd) x Aa(bb,dd) → F2: aa(bb,dd) =1/40 →bb,dd = bd x bd = 1/10 = 0,1=0,1x1.→ F1: Aa Bd/bD (f = 0,2) x Aa bd/bd

* Kết luận:

(1) sai, kiểu gen của F1: Aa Bd/bD.

(2) sai, số kiểu gen = 3 x 4 = 12 loại kiểu gen.

(3) sai, tần số hoán vị gen là 20%.

(4) đúng, tỉ lệ trắng, ngắn thuần chủng = (AABB + AAbb)dd = AA Bd/Bd + AA bd/bd = 1/4 x 0,4 x 0 + 1/4 x 0,1 x 1 = 1/40 = 2,5%.

=> Đáp án A.

( * ) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Ý kiến của bạn