Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Các loại đại từ quan hệ thường gặp

Các loại đại từ quan hệ thường gặp

Các loại đại từ quan hệ

Who

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.

Ví dụ:

The man who is waiting for the bus is my English teacher.

Ž (theo sau who là động từ Ž who đóng vai trò làm chủ ngữ)

The man who I met on the bus yesterday is Phuong's father.

Ž(theo sau who là chủ ngữ Ž who đóng vai trò làm tân ngữ)

Whom

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.

Ví dụ:

The man who(m) I met on the bus yesterday is Phuong's father.

Ž (theo sau whom là chủ ngữŽ whom đóng vai trò làm tân ngữ)

NHƯ VẬY:

Cả who và whom đều là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng who làm cả chủ ngữ và tân ngữ cho động từ đứng sau nó còn whom chỉ làm tân ngữ cho động từ sau nó mà thôi.

Which

Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which

có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Ví dụ:

I am reading the book which was written by a famous writer.

Ž (theo sau which là động từ Ž which đóng vai trò làm chủ ngữ)

I am reading the book which you gave me on my birthday.

Ž (theo sau which là chủ ngữ Ž which đóng vai trò làm tân ngữ)

That

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề

quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định (Restricted Clause).

Luôn dùng that trong những trường hợp sau

+ dùng that thay thế cho những danh từ chỉ cả người lẫn vật

 

 

 

 

 

I saw her and her dog that were walking in the park.

 

 

+ dùng that sau các đại từ bất định (someone/body, no one/body, everyone/body, anyone/body; something, everything, anything, nothing) hoặc sau all/much/none, little...

Ví dụ:

My father is the one that I admire most. All that is mine is yours.

 

+ dùng that sau dạng so sánh nhất

Ví dụ:

My mother is the most beautiful woman that I have ever known.

 

 

+ dùng that sau các từ chỉ thứ tự như: first, second, next,... last, only Ví dụ:

You are the only person that I can believe.

 

 

+ dùng that trong cấu trúc câu nhấn mạnh

It + be + thành phần nhấn mạnh + that + S + V

Ví dụ:

It was the book that my mother bought me last week. It is you that I am looking for.

It is/was not until + time/time clause + that + S + V

(phải mãi tới khi... thì)

Ví dụ:

It was not until he was 40 that he got married.

Không được dùng that trong những trường hợp sau

+ không dùng that sau dấu phẩy

Ví dụ:

She couldn't go to the party, that makes me sad. A B C D

(trong câu này sai ở C vì that không được dùng sau dấu phẩy (,) nên ta sửa lại bằng cách đổi that thành which)

+ không dùng that sau giới từ

Ví dụ:

The music to that I am listening is very sweet and gentle. A B C D

(trong câu này sai ở B vì that không được dùng sau giới từ (to) nên ta sửa lại bằng cách đổi that thành

 

Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước

danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

Ví dụ:

I am studying with Tom whose father is a famous doctor.

Whose

 

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12