Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Cách sử động từ nguyên mẫu có to (To Infinitive Verb)

Cách sử động từ nguyên mẫu có to (To Infinitive Verb)

Động từ nguyên mẫu có TO (TO INFINITIVE VERB)

Động từ nguyên mẫu có "to" được dùng làm:

Chủ ngữ

Ví dụ:

To master a foreign language is necessary. (Thông thạo một ngoại ngữ là cần thiết.)

Tân ngữ

To-infinitive làm tân ngữ trực tiếp sau các động từ

afford (có đủ khả năng), agree (đồng ý), arrange (sắp xếp), appear (hoá ra là), ask (yêu cầu), attempt (nỗ lực), care (quan tâm), choose (chọn), claim (thú nhận), decide (quyết định), demand (yêu cầu), deserve (xứng đáng), expect (mong muốn), fail (thất bại), happen (tình cờ), hesitate (ngập ngừng), hope (hy vọng), intend (dự định), learn (học), manage (xoay xở), neglect (sao nhãng), offer (cho), plan (có kế hoạch), prepare (chuẩn bị), pretend (giả vờ), promise (hứa), propose (đề nghị), refuse (từ chối), seem (hình như), swear (the), tend (có khuynh hướng), threaten (doạ), vow (thề), wait (chờ), want (muốn), wish (ước mơ), would like (muốn, thích), yearn (khát khao), urge (thúc giục)…

Ví dụ:

We decided to have a baby. (Chúng tôi quyết định có con.)

They plan to go abroad next year. (Năm sau họ định đi nước ngoài.)

To-infinitive cũng được dùng sau các cụm từ

to make up one’s mind, to take care, to make sure, to take the trouble,... Ví dụ:

 

 

 

 

 

To-infinitive thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng  một số các tính từ thông dụng khác

(un) able (có/không thể), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui mừng), ashamed (xấu hổ), afraid (e ngại), eager (háo hức), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (hân hạnh), annoyed (bực mình), happy (hạnh phúc), ready (sẵn sàng), curious (tò mò)…

Ví dụ:

I'm curious to know what he said. (Tôi muốn biết anh ấy đã nói gì.) It's nice to meet you here. (Thật vui khi gặp bạn ở đây.)

To-infinitive dùng sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why)

Ví dụ:

I do not know what to do. (Tôi không biết phải làm gì?) Can you tell me how to get to the bus stop?

(Làm ơn chỉ cho tôi làm thế nào để đến trạm xe buýt.)

Bổ ngữ của chủ ngữ hoặc tân ngữ (subjective/ objective complements)

To-infinitive làm bổ ngữ của chủ ngữ

Ví dụ:

What you have to do is to work harder.

(Những gì bạn phải ỉàm là học hành chăm chỉ hơn.)

To-infinitive làm bổ ngữ của tân ngữ, sau động từ + tân ngữ

advise, allow/ permit, ask, assume, beg, believe, cause, challenge, command, compel, consider, enable, encourage, expect, find, forbid, force, get, guess, hate, help, imagine, intendinstruct, invite; know, lead, like, leave; love, mean, need, observe, order; permitprefer, persuade, remindrequest, suspect, teach, tell, tempt, think, trust, urge, understand, want, warn, wish,...

Ví dụ:

My mother wants me to become a doctor. (Mẹ tôi muốn tôi trở thành bác sĩ.)

Trong các cấu trúc:

It takes / took + O + thời gian + to-inf: mất của ai đó bao nhiêu thời gian để làm gì

Ví dụ:

It takes me 30 minutes to go to school every day.

(Mỗi ngày tôi mất 30 phút để tới trường.)

Chỉ mục đích: so as to/ in order to/ to-inf

Ví dụ:

I'm trying my best to study English well in order to find a better job.

(Tôi đang cố gắng hết sức để học tốt tiếng Anh để mà tìm được một công việc tốt hơn.)

Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun/ pronoun + to-inf

Ví dụ:

I have some letters to write. (Tôi có vài lá thư phải viết.)

Is there anything to eat? (Có gì để ăn không?)

It + be + adj + to-inf: thật... để...

 

 

 

 

 

It is interesting to study English. (Thật thú vị để học tiếng Anh)

S + V + too + adj/adv+ (forsb)+ to-inf (quá cho ai đó để làm gì)

Ví dụ:

The exercise is too difficult for me to do. (Bài tập đó quá khó cho tôi để giải.)

S+ V + adj / adv + enough + (for sb) + to-inf (đủ cho ai đó để làm gì)

Ví dụ:

She isn't old enough to go to school. (Con bé chưa đủ tuổi để đến trường.)

S + find + it +adj + to-inf

Ví dụ:

I find it difficult to learn English vocabulary. (Tôi thấy rất khó để học từ vựng)

 

 

Bài tập áp dụng

Bài tập

Exercise 1:

Dùng những từ trong bảng đê hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ:

 

find

know

use

take

pass

write

touch

finish

keep

complete

 

  1. Mr. White didn't have any money, so he decided          a job.
  2. The teacher reminded the students          their assignments in time.
  3. My group leader expects me           this paper as soon as possible.
  4. Our teacher encourages us          a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.
  5. Before I went away to college, my mother had reminded me          her a letter once a week.
  6. Mrs. Snow has warned her young children not           the hot stove.
  7. The student on the corner pretended          the answers to the teacher's questions.
  8. Residents are not allowed           pets in that apartment building.
  9. All applicants are required           the entrance examination.
  10. Ann advised her sisters            the plane instead of driving to San Francisco.

 

Exercise 2: Điền vào mỗi chỗ trống trong những câu sau một động từ phù hợp về nghĩa và dạng đúng của động từ

  1. I was glad           a present from my old closest friend.
  2. I was relieved           out that I had passed the exam.
  3. The jet pilot was very lucky           alive after the plane crash.
  4. The children were excited to the circus.
  5. Sunny didn't feel like going anywhere. She was content           at home and        a book.
  6. The teacher is always willing           the students with difficult exercises
  7. The students are motivated          part in the English speaking contest.
  8. Jessica was hesitant           home alone on the dark street.

 

 

 

 

 

10. We were very sorry         the bad news about the collapse of the bridge.

Đáp án 

Exercise 1

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

to find

- decide to do st: quyết định làm gì.

Dịch nghĩa: ông White không có tiền, vì vậy ông ấy quyết định đi tìm một

công việc.

2

to finish

- remind sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: Cô giáo nhắc nhở học sinh hoàn thành bài tập được giao đúng hạn.

3

to complete

expect sb to do st: mong đợi ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: Lãnh đạo nhóm mong muốn tôi hoàn thành bài này sớm nhất có

thể.

4

to use

encourage sb to do st: khuyến khích ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: Cô giáo chúng tôi khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc về nghĩa của từ.

5

to write

Dịch nghĩa: Trước khi tôi đi học đại học, mẹ tôi nhắc tôi viết thư cho bà một lần một tuần.

6

to touch

warn sb not to do st: cảnh báo ai không được làm gì.

Dịch nghĩa: Bà Snow đã cảnh báo bọn trẻ không được sờ vào lò nóng.

7

to know

pretend to do st: giả vờ làm gì.

Dịch nghĩa: Học sinh ở góc đó giả vờ biết câu trả lời cho câu hỏi của giáo viên.

8

to keep

to be allowed to do st: được cho phép làm gì.

Dịch nghĩa: Người dân không được phép nuôi thú cưng ở toà nhà đó.

9

to pass

to be required to do st: được yêu cầu làm gì.

Dịch nghĩa: Tất cả những người đăng kí được yêu cầu phải thi đỗ kì thi đầu

vào.

10

to take

advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì.

Dịch nghĩa: An khuyên chị gái của cô ấy đi máy bay thay vì lái xe đến San Francisco.

 

Exercise 2

 

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

to receive

- to be glad to do St: vui mừng để làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi nhận được một món quà từ người bạn cũ thân nhất của tôi.

2

to find

to be relieved to do st: thở phào, nhẹ nhõm làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi thở phào nhẹ nhõm khi biết rằng tôi đã thi đỗ kì thi.

3

to be

to be lucky to do st: may mắn làm gì.

Dịch nghĩa: Anh phi công đó đã rất may mắn khi sống sót sau vụ va chạm

máy bay.

4

to go

to be excited to do st: hào hứng khi làm gì.

Dịch nghĩa: Bọn trẻ rất hào hứng khi đi xem xiếc

 

 

 

 

5

to stay/ read

to be content to do st: hài lòng làm gì.

Dịch nghĩa: Sunny không thích đi đâu cả. Cô ấy hài lòng với việc ở nhà và

đọc sách.

6

to help

to be willing to do st: sẵn lòng làm gì.

Dịch nghĩa: Giáo viên luôn sẵn lòng giúp đỡ học sinh với những bài tập khó.

7

to take

to be motivated to do st: được khích lệ để làm gì. Take part in = participate in = join: tham gia vào

Dịch nghĩa: Học sinh được khích lệ tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh

8

to walk

to be hesitant to do st: do dự, ngại làm gì.

Dịch nghĩa: Jessica đã do dự về việc phải về nhà một mình trên đường tối.

9

to see

to be surprised to do st: ngạc nhiên làm gì.

Dịch nghĩa: Tôi rất ngạc nhiên khi gặp ông Jay ở cuộc họp.

10

to hear

to be sorry to do st: rất lấy làm tiếc khi làm gì.

Dịch nghĩa: Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi nghe về tin xấu về việc sập cầu.

 

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12