Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Cách sử dụng mạo từ không xác định (Indefinite Articles) trong tiếng anh

Cách sử dụng mạo từ không xác định (Indefinite Articles) trong tiếng anh

Cách sử dụng mạo từ không xác định (indefinite article)

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó

+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

+ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ:

I often eat an apple or a banana every day.

(Tôi thường ăn một quả táo hoặc một quả chuối mỗi ngày.)

 

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một"

Ví dụ:

My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus.

(Nhà mới của tôi gần một trạm xe bus, vì vậy tôi thường đi học bằng xe bus.)

 

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp

Ví dụ:

There are three people in my family. My mother is a teacher, my father works as an engineer and I am a student.

(Gia đình tôi gồm có ba người. Mẹ tôi là giáo viên, bố tôi là kĩ sư và tôi là học sinh.)

 

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng

Ví dụ:

+ a little (một ít) - dùng trước danh từ không đếm được

Eg: a little sugar (một ít đường), a little water (một ít nước), a little money (một ít tiền)

+ a few (một ít) - dùng trước danh từ đếm được

Eg: a few days (một vài ngày), a few places (một vài địa điểm), a few students (một vài học sinh)

+ a lot of (nhiều): dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được

Eg: a lot of time (nhiều thời gian), a lot of exercises (nhiều bài tập)

+ a lot (nhiều)

Eg: thanks a lot (cảm ơn nhiều)

+ a couple of (một đôi, một cặp)

Eg: a couple of shoes (một đôi giày)

 

 

 

 

 

Eg: a dozen of eggs (một tá trứng)

+ a quarter (một phần tư)

Eg: a quarter of an hour (một phần tư giờ/ 15 phút)

+ a great deal of (nhiều) - dùng trước danh từ không đếm được

Eg: A great deal of money is spent on advertising. (Rất nhiều tiền đã được chi vào quảng cáo.)

+ a large number of = a wide variety of = a great many of (nhiều) - dùng trước danh từ đếm được

Eg: There are a large number of people waiting for the last bus.

+ a piece of: một miếng

Eg: a piece of cake (một miếng bánh)

+ a cup/glass of (một tách/ một cốc)

Eg: a cup of tea (một tách trà), a glass of beer (một cốc bia)

+ a bunch of (một bó, một nải)

Eg: a bunch of flowers (một bó hoa), a bunch of bananas (một nải chuối)

 

Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an

Theo quy tắc: + a dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm;

+ an dùng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Nhưng người ta dùng:

-  a uniform (một bộ đồng phục)

-  a university (một trường đại học)

-  an hour (một giờ)

-  an honest man (một người đàn ông thật thà)

-  a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột)

-  a one-way road (đường một chiều)

-  a useful way (một cách hữu ích)

-  an SOS (một tín hiệu cấp cứu)

-  a union (một liên minh, một đồng minh)

-  a unit (một đơn vị)

-  a European (một người châu Âu)

-  an M.A (một cử nhân)

-  an honorable man (một người đáng kính)

 

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12