Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Cách sử dụng SO SÁNH HƠN (Comparative) trong tiếng anh có ví dụ minh họa

Cách sử dụng SO SÁNH HƠN (Comparative) trong tiếng anh có ví dụ minh họa

So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn là so sánh đối tượng này hơn đối tượng kia về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.

Tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài

Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ:

+ có một âm tiết

Ví dụ:

Big (to), small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo), ...

+ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:

-  y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười biếng)...

-  er: clever (thông minh, lanh lợi)

-  le: single (độc thân), simple (đơn giản)

-  ow: narrow (hẹp)

-  et: quiet (yên tĩnh)

Lưu ý: Những tính từ/ trạng từ hai âm tiết tận cùng là đuôi -y chỉ được coi là tính từ/ trạng từ ngắn khi

bản thân nó có đuôi -y. Ví dụ:

lovely (đáng yêu) là tính từ dài vì nó đưực cấu tạo bởi love + ly Žlovely. quickly (nhanh) là trạng từ dài vì nó được cấu tạo bởi quick -I- ly Ž quickly.

Tính từ/ trạng từ dài là những tính từ/ trạng từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng không phải một trong năm đuôi kể trên.

Ví dụ:

Beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), intelligent (thông minh), hard-working (chăm chỉ)

So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn và dài

So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn 

Công thức: S + V + adj/ adv + er + than + ... Ví dụ:

+ She looks happier than (she did] yesterday. (Hôm nay cô ấy trông tươi tỉnh hơn hôm qua.)

+ He learns harder than his elder brother does.

(Anh ấy học hành chăm chỉ hơn anh trai của anh ấy.) Lưu ý:

+ Những tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng chữ "y" thì bỏ “y” thêm "ier" trong so sánh hơn và "iest" trong so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

Easy Žeasier Ž easiest

+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi

thêm "-er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

BigŽ bigger Žbiggest.

So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài 

Công thức: S + V + more + adj/ adv + than + ... Ví dụ:

+ She is more beautiful than her sister. (Cô ấyxinh hơn chị gái cô ấy.)

+ Huong dances more beautifully than other competitors.

(Hương nhảy đẹp hơn những người dự thi khác.)

So sánh hơn với danh từ

 

 

 

Công thức: S + V + more + N + than + ...

Ví dụ:

+ She has more money than me. (Cô ấy có nhiều tiền hơn tôi.)

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12