Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Cách tìm lỗi sai trong câu so sánh

Cách tìm lỗi sai trong câu so sánh

SO SÁNH

 

 

So sánh ngang bằng

Công thức: as + adj + as

Ví dụ: Lan is 16. I'm 16, too. Lan is as young as I am.

So sánh kém

Công thức: not so/not as + adj + as

Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.

So sánh hơn

Công thức: Tính từ ngắn + er + than

More + tính từ dài + than

(Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)

Ví dụ: My ruler is 5cm long. Nam’s ruler is 7 cm long.

® My ruler is shorter than Nam’s.

  •    Không có dạng phủ định của so sánh hơn A is taller than B ®B isn't as tall as A (Không viết: B isn't taller than A)

So sánh hơn nhất

Công thức: The + tính từ ngắn + est

The + most + tính từ dài

Ví dụ: This is the longest river in the world.

She is the most beautiful girl in my class.

So sánh kép (càng … càng…)

Công thức: the comparative + S + V... the comparative + S + V...

Ví dụ: The more you learn, the more you know. (Càng học bạn càng biết nhiều.)

So sánh bội số

So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)... Công thức: Số lần + as much/many as

 

 

 

 

 

Các lỗi sai thường gặp

  1. Cho sai dạng so sánh của tính từ, trạng từ
    • Vận dụng:

Passengers wearing (A) shoulder harnesses are least (B) likely to suffer (C) whiplash in traffic accidents than those (D) who are not.

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn đối với phó từ "likely": little - less - the least: (ít - ít hơn - ít nhất).

Sửa: least ® less

Dịch nghĩa: Những hành khách mặc đồ bảo vệ vai ít có khả năng bị chấn thương vai trong những vụ tai nạn giao thông hơn là những người không mặc.

Cho sai so sánh bội số

Có một lưu ý về dạng so sánh này, nếu tiêu chí so sánh đếm được, ta dùng ... as many as...; nếu không đếm được, ta dùng ... as much as...

Vận dụng:

It is generally accepted that the common cold is caused (A) by (B) as much as (C) forty strains of viruses that (D) may be present in the air at all times.

Đáp án C

Giải thích: "Much" để bổ nghĩa cho danh từ không đếm được. "Many" để bổ nghĩa cho danh từ đếm được nên trong trường hợp này ta dùng "many" với "strains of viruses".

Sửa: as much as ® as many as

Dịch nghĩa: Nhiều người cho rằng cơn cảm cúm thông thường được gây ra bởi 40 thể vi-rút xuất hiện trong không khí vào mọi lúc.

Nhầm lẫn giữa so sánh hơn kém và so sánh hơn nhất

Lưu ý trong so sánh, nếu chỉ có hai đối tượng thì ta dùng so sánh hơn, nếu so sánh giữa ba đối tượng thì bắt buộc dùng so sánh hơn nhất. Nếu giữa 3 yếu tố so sánh A, B, C mà lại nói A cao hơn thì sai, phải nói là A cao nhất.

Vận dụng:

Of all (A) the injuries that may (B) beset a runner, the rupturing of the Achilles heel (C) is more (D) devastating.

Đáp án D

Giải thích: Vì so sánh giữa nhiều đối tượng nên ta dùng so sánh hơn nhất.

Sửa: more ® the most

Dịch nghĩa: Trong tất cả những chấn thương có thể gây phiền toái cho vận động viên chạy, việc vỡ gót chân là nguy hại nhất.

 

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12