Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Cách tìm lỗi sai trong mệnh đề quan hệ

Cách tìm lỗi sai trong mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ

Các loại đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ WHO - thay thế cho chủ ngữ chỉ người

Ví dụ: That is the man who stole your bags.

WHOM - thay thế cho tân ngữ chỉ người

Ví dụ: Ms. Linh is the woman whom my teacher falls in love with.

WHOSE + N - thay thế cho sở hữu cách của người và vật

Ví dụ: I know the author whose story won the first prize in the competition.

WHICH - thay thế cho cả chủ ngữ, tân ngữ và cả một mệnh đề

Ví dụ: The dish which Henry recommends is too complicated for me.

He always tells lie, which makes her sad.

THAT - dùng cho cả người và vật, thay thế cho cả chủ ngữ và tân ngữ

Ví dụ: She liked the book that I gave her on her birthday very much.

CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG "THAT":

  • Để thay thế cho cụm danh từ bao gồm cả người và vật

 

 

 

 

 

  • Dùng với so sánh hơn nhất, "the first", "the last"

Ví dụ: She was the first that came.

  • Dùng "that" sau các đại từ bất định: anything, everything, nothing...

Ví dụ: He said anything that came into his head.

  • Sau các từ "all, little, none, only" thì chỉ dùng "that"

Ví dụ: All that I can do for you is to leave you alone.

  • Bắt buộc phải dùng "that"trong câu nhấn mạnh/câu chẻ: "It is... that..."

Ví dụ: It was him that broke into your house.

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG "THAT":

  • "That" không được thay thế cho sở hữu cách: whose, of which
  • Khi đưa giới từ lên trước đại từ quan hệ thì không dùng "that" được

Ví dụ: The man whom/that we are talking about is my teacher.

= The man about whom we are talking is my teacher.

  • "That" không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định - hay nói cách khác, không đứng sau dấu phẩy.

WHEN - trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian

When = at/on/in which

Ví dụ: May Day is the day when (on which) people hold a meeting. WHERE - trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn Where = at/in/to which

Ví dụ: Do you know the country where (in which) I was born? WHY - trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau "the reason" Why = for which

Ví dụ: Please tell me the reason why (for which) you are so sad.

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ giới hạn: Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, nếu không có mệnh đề này, câu sẽ không đủ nghĩa.

Ví dụ: The man who/that invented the steam engine was a Scottish scientist.

Mệnh đề quan hệ không giới hạn: Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist.

Dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn trong các trường hợp sau:

-  Danh từ riêng (Proper noun)

-  Tính từ sở hữu + N (my teacher, my friends)

Tính từ chỉ định: this, that, these, those

* Lưu ý:

-  Mệnh đề quan hệ không giới hạn được ngăn với mệnh đề chính bằng dấu phẩy

-  Dùng mệnh đề quan hệ trong các cụm từ chỉ số lượng:

Ví dụ: I tried on three pairs of shoes. None of the shoes fitted me.

= I try on three pairs ofshoes, none of which fitted me.

Ví dụ: They asked me a lot of questions. I couldn't answer most of them.

= They asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer.

Các lỗi sai thường gặp

Nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ dùng cho người và cho vật

Who, whom - chỉ dùng cho người

 

 

 

Which - chỉ dùng cho vật

Whose, that - dùng cho cả người và vật

  • Vận dụng:

Ví dụ 1:

There is (A) an unresolved controversy as to whom (B) is (C) the real author of the Elizabethan plays commonly (D) credited to William Shakespeare.

Đáp án B

Giải thích: "whom" dùng để thay thế cho tân ngữ nên không dùng "whom" trong trường hợp này.

Sửa: whom ® who

Dịch nghĩa: Có một tranh luận chưa đến hồi kết về việc ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan, cái mà được cho là do William Shakepares viết.

Ví dụ 2:

Today we (A) know that (B) the Earth is one of nine planets who (C) orbit (D) the Sun.

Đáp án C

Giải thích: "who" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ là người, còn "which" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ là vật.

Sửa: who ® which/that

Dịch nghĩa: Ngày nay chúng ta biết rằng Trái đất là một trong 9 hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.

Dùng "that" trong những trường hợp không được dùng

Cần lưu ý những trường hợp "that" không thay thế được cho các đại từ quan hệ khác.

Vận dụng:

The ancestors of some French Americans (A) originally came (B) to the United States because of (C) the French Revolution, that (D) broke out in 1789.

Đáp án D

Giải thích:Đại từ quan hệ "that" chỉ thay thế được "who", "which", "whom" trong mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy). Trong câu trên, mệnh đề không xác định nên không thay "which" bằng "that" được.

Sửa: that ® which

Dịch nghĩa: Tổ tiên của một nhóm người Pháp-Mỹ ban đầu đến Mỹ là do nội chiến Pháp, nổ ra vào năm 1789

Nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ

Cùng là danh từ chỉ nơi chốn nhưng trong hai câu sau, một câu cần dùng đại từ quan hệ, một câu cần dùng trạng từ quan hệ.

Ví dụ: This is a picture of Ha Noi, which I love most in Viet Nam.

("Ha Noi" trong mệnh đề quan hệ là tân ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ "which" thay thế cho vật).

Ví dụ: This is a picture of Hanoi, where/in which I was born.

("Hanoi" trong mệnh đề quan hệ là trạng ngữ chỉ nơi chốn nên ta dùng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn

"where" hoặc "in which").

Tương tự, ta phân biệt trường hợp với trạng từ quan hệ chỉ thời gian:

r     I would like to experience Tet holiday, which is the traditional festival of Viet Nam.

r     I would like to experience Tet holiday, when everyone returns to their sweet home and looks for a happy new year to come.

Người ra đề thường hay vận dụng điểm ngữ pháp này đề viết câu hỏi tìm lỗi sai với đại từ và trạng từ quan hệ.

Vận dụng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Không dùng "that" trong câu chẻ/câu nhấn mạnh

Vì câu chẻ bắt buộc dùng "that" nhưng nhiều bạn sẽ nghĩ đây là mệnh đề quan hệ bình thường nên có thể dùng "which" hay "who/whom" thay thế.

Vận dụng:

As (A) the author of the book points out, it is (B) our diet and healthy (C) litestyle which (D) guarantee long life.

Đáp án D

Giải thích: Ta cần dùng "that" trong cấu trúc câu chẻ, không dùng đại từ quan hệ "who/which" được.

Sửa: which ® that

Dịch nghĩa: Như tác giả của cuốn sách chỉ ra, chính thực đơn ăn uống và lối sống lành mạnh của chúng ta mới bảo đảm một cuộc sống dài lâu.

Dùng đại từ thường cùng với đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ thay thế hoàn toàn cụm danh từ, do đó, nếu dùng đại từ quan hệ thì không dùng thêm đại từ thường nữa.

Vận dụng:

This is the (A) book that (B) I bought it (C) at the bookstore last week (D).

Đáp án C

Giải thích: Đại từ quan hệ "that" đã thay thế cho "the book" rồi nên ta không dùng "it" phía sau nữa.

Sửa: bỏ "it"

Dịch nghĩa: Đấy là cuốn sách mà tôi mua ở hiệu sách tuần trước.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12