Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Fe – sắt là gì? Lý thuyết vị trí tính chất vật lý và hóa học của sắt

Fe – sắt là gì? Lý thuyết vị trí tính chất vật lý và hóa học của sắt

Fe – sắt là gì? Lý thuyết, vị trí, tính chất vật lý và hóa học của sắt

1/. Vị trí và tính chất vật lý của sắt

Sắt thuộc phân nhóm phụ nhóm VIII (VIIIB), chu kì 4, số hiệu 26, d = 7,9g/cm3, dễ dát mỏng, kéo sợi, có tính nhiễm từ. Dẫn điện kém hơn nhôm.

Cấu hình e: [Ar]3d64s2. Cấu tạo đơn chất: mạnh tinh thể lập phương tâm khối (Feα)  hay lập phuông tâm diện (Feβ).

Các  quặng  chứa  sắt:  Manhetit  (Fe3O4);  Hemantit  đỏ  (Fe2O3);  Xiderit  (FeCO3);  Pirit  (FeS2); Hemantit nâu (Fe2O3.nH2O)

2/. Tính chất hóa học của sắt

a/.Sắt Tác dụng với phi kim: 

Khi đun nóng sắt tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim như O2, Cl2, S ... tạo thành sắt oxit, sắt clorua, sắt sunfua (Fe3O4, FeCl3, FeS).

b/.Sắt  Tác dụng với nước:

3Fe + 4H2O  $\xrightarrow{{{570}^{0}}C}$  FeO + H2

c/.Sắt Tác dụng với dung dịch axit: 

Với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, chỉ tạo khí H2 và muối của ion Fe2+:

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

Với các dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 và H2SO4 đặc, nóng không tạo H2 mà là sản phẩm khử của gốc axit:

2Fe + 6H2SO4 (đ, to → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

d/.Sắt  Tác dụng với dung dịch muối: 

Sắt đẩy được các kim loại đứng sau (trong dãy điện hóa) khỏi dung dịch muối (tương tự như phần điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện):

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Luyện bài tập vận dụng tại đây!