Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tense

Cách dùng

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và vẫn còn khả năng sẽ tiếp diễn trong

tương lại

Ví dụ:

I have learned English for 10 years (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian

Ví dụ:

Someone has stolen my car. (Có ai đó đã lấy trộm ô tô của tôi.)

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Ví dụ:

She has seen this film several times. (Cô ấy đã xem bộ phim này vài lần rồi.)

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu quả ở hiện tại

Ví dụ:

The children are dirty. Where have they been? (Bọn trẻ rất bẩn. Chúng đã ở đâu thế?)

The baby is crying. Have you made fun of him?

(Em bé đang khóc. Có phải cậu đã trêu chọc nó không?)

Diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm

Ví dụ:

This is the first time I have ever eaten that kind of food.

(Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn đó.)

 

Công thức

+ Câu khẳng định (+): S + have/has + V(p2)

+ Câu phủ định (-): S + have/has + not + V(p2)

+ Câu nghi vấn (?): Have/Has + S + V(p2)

Ví dụ:

 

 

(-): My mother has not workedhasn't worked as a teacher of English for 10 years. (T): Has your mother worked as a teacher of English for 10 years?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

-  just (vừa mới): dùng sau have/has, trước Vp2.

-  recently, lately, so far (gần đây): thường đứng ở cuối câu.

-  already (rồi): dùng sau have/has, trước Vp2.

-  before (trước đây): đứng ở cuối câu.

-  ever (đã từng): dùng sau have/has, trước Vp2.

-  never (chưa từng, không bao giờ): dùng sau have/has, trước Vp2.

-  for + N - quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,...).

-  since + N - mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,...).

-  yet (chưa): dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

-  until now = up to now = up to the present (cho đến bây giờ).

 

Bài tập áp dụng

Bài tập

  1. Tom (see)           this film before
  2. I already (finish)           my exercise.
  3. How long they (live)           here? They (live)         here since 1990.
  4. My father (just wash)           his car.
  5. The students (discuss)           the question recently.
  6. Mary (never, be)           to Hanoi.
  7. We (know)           each other for 5 years.
  8. So far we (learn)           five lessons.
  9. We (be)           pen pals for a long time.
  10. They (not stay)            here since last week.
  11. Bob (see)            this movie before.
  12. Sandra (lend)            her brother $ 200 so far.
  13. Rashid (just pass)            his driving test.
  14. Karen (study)            Italian for three years now and is still studying.
  15. The teacher (already, tell)            to be quiet.

 

Đáp án

  1. Tom (see)           this film before

⇒ Đáp án: has seen

  1. already (finish)            my exercise.

⇒ Đáp án: have already finished

  1. How long they (live)           here? They (live)         here since 1990.

⇒ Đáp án:have they lived/ have lived

  1. My father (just wash)           his car.

 

 

 

 

 

 

  1. The students (discuss)           the question recently.

⇒ Đáp án: have discussed

  1. Mary (never, be)           to Hanoi.

⇒ Đáp án:has never been

  1. We (know)           each other for 5 years.

⇒ Đáp án: have known

  1. So far we (learn)           five lessons.

⇒ Đáp án: have learnt/ learned

  1. We (be)           pen pals for a long time.

⇒ Đáp án: have been

  1. They (not stay)            here since last week.

⇒ Đáp án: haven’t stayed

  1. Bob (see)            this movie before.

⇒ Đáp án: has seen

  1. Sandra (lend)            her brother $ 200 so far.

⇒ Đáp án: has lent

  1. Rashid (just pass)            his driving test.

⇒ Đáp án: has just passed

  1. Karen (study)            Italian for three years now and is still studying.

⇒ Đáp án: has studied

  1. The teacher (already, tell)            to be quiet.

⇒ Đáp án: has already told

 

 

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12