Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continious) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continious) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn -The past perfect continuous tense

Cách dùng

Diễn đạt một hành ộng đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ:

I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi cậu đề cập tới.)

Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ

Ví dụ:

She didn't pass the final test because she hadn't been attending class. (Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)

Công thức

+ Câu khẳng định (+): S + had + been + V-ing

+ Câu phủ định (-): S + had + not + been + V-ing

+ Câu nghi vấn (?}: Had + S + been + V-ing?

Ví dụ:

(+): It had been raining very hard for two hours before it stopped.

(Trời đã mưa trong khoảng hai tiếng đồng hồ trước khi nó tạnh.)

(-): My father hadn't been doing anything when my mother came home.

(Bố tôi đã không làm bất cứ thứ gì cho đến khi mẹ tôi về nhà.) (?): Had they been waiting for me when you met them?

(Họ đã đang đợi tôi khi bạn gặp họ phải không?)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không có dấu hiệu để nhận biết ngoài việc căn cứ vào cách dùng và dịch

câu.

Bài tập áp dụng

Bài tập

Read the situations and complete the sentences

  1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain.

=> We         for half an hour when it         to rain.

 

 

 

  1. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant.

=> I         for 20 minutes when I         the wrong restaurant.

  1. Sarah got a job in a factory. Five years later, the factory dosed down.

=> At the time the factory         down, Sarah         there for five years.

  1. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes, a man in the audience suddenly started shouting.

=> The orchestra         for about ten minutes when a man in the audience         shouting.

  1. I began walking along the road ten minutes ago and then a car suddenly stopped just behind me.

=> I         along the road for ten minutes when a car suddenly         just behind me.

Đáp án

  1. had been playing; started
  2. had been waiting; realised
  3. closed; had been working
  4. had been playing; started
  5. had been walking; stopped

 

 

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12