I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
1. Khái niệm
Các cách phát triển từ vựng:
- Phát triển nghĩa của từ
- Tạo từ ngữ mới
- Vay mượn
2. Ví dụ
- Phát triển nghĩa của từ: ăn (ăn cơm) => ăn nắng, ăn ảnh…
- Tăng số lượng từ ngữ:
+ Tạo từ ngữ mới: kinh tế tri thức, tiền khả thi, sách đỏ…
+ Vay mượn: ghi-đông, xà phòng, sơ-mi…
II. TỪ MƯỢN
1. Khái niệm
- Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ tiếng nước ngoài.
2. Ví dụ
- a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min.
III. TỪ HÁN VIỆT
1. Khái niệm
- Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt.
2. Ví dụ
- Thiên địa (trời đất).
- Ái quốc (yêu nước)
- Cường quốc (nước mạnh)
IV. THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
1. Khái niệm
- Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
- Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.
2. Ví dụ
- Thuật ngữ: Axit là các hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước, axit có đặc trưng bởi vị chua, viết công thức tổng quát là HxA.
- Biệt ngữ xã hội (đối với học sinh): trứng, ngỗng, gậy, trúng tủ, tủ đè,...
V. TRAU DỒI VỐN TỪ
Khái niệm
- Các hình thức trau dồi vốn từ:
+ Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9