1. Âm /ɑː/:
a. Cách phát âm
Đây là một nguyên âm dài, vậy nên khi phát âm ta mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.
b. Dấu hiệu xuất hiện trong từ
- Âm /ɑː/ xuất hiện trong các từ có chứa chữ “a”, theo sau là chữ “r”
bar /bɑːr/ (n)
car /kɑːr/ (n)
carp /kɑːrp/ (n)
cart /kɑːrt/ (n)
charge /tʃɑːrdʒ/ (n)
chart /tʃɑːrt/ (n)
large /lɑːrdʒ/ (a)
- Âm /ɑː/ xuất hiện trong các từ có chứa chữ “ua” và “au”
guard /gɑːd/
laugh /lɑːf/
aunt /ɑːnt/
2. Âm /æ/
a. Cách phát âm
Miệng mở rộng và kéo dài về hai bên, vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống. Âm này nghe là một nửa âm “a”, một nửa âm “e”.
b. Dấu hiệu xuất hiện trong từ
- Âm /æ/ thường xuất hiện trong những từ một âm tiết có chứa chữ a, tận cùng bằng 1 hoặc nhiều phụ âm.
Bad /bæd/: tồi, xấu
hang /hæŋ/: treo
ban /bæn/: cấm
man /mæn/: một người đàn ông
pan /pæn/: cái chảo
fat /fæt/: béo, mỡ
Đặc biệt, một số từ đọc là /a:/ theo người Anh, nhưng người Mỹ lại đọc là /æ/. Ví dụ:
Ask /æsk/ (US)
Have /hæv/ (US)
Laugh /læf/ (US)
- Âm /æ/ xuất hiện khi ở trong 1 âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm tiết đứng trước hai phụ âm.
narrow /ˈnærəʊ/: chật, hẹp
manner /ˈmænə/: cách thức
calculate /ˈkælkjʊleɪt/: tính toán
captain /ˈkæptɪn/: đại úy
Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 6