I. BÀI TẬP TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
1. Bài toán thuận
Phương pháp chung:
2. Bài toán nghịch
Phương pháp chung:
(Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B phải biện luận lấy 1 trường hợp).
II. SỐ LOẠI KIỂU GEN TỐI ĐA TRONG QUẦN THỂ
1. Xét trên các cặp NST thường thì ta có:
Số kiểu gen = $C_r^1 + C_r^2 = \frac{{r(r + 1)}}{2}$
Số kiểu gen = ${(\frac{{r(r + 1)}}{2})^n}$
Nếu có n gen khác nhau các gen phân li độc lập và số alen (r) của mỗi gen là khác nhau thì tính số kiểu gen của từng locut à nhân kết quả tính từng locut.
Số kiểu gen=$(\frac{{{r_1}({r_1} + 1)}}{2}) \times ....... \times (\frac{{{r_n}({r_n} + 1)}}{2})$
Số kiểu gen = $\frac{{{r^n}({r^n} + 1)}}{2}$
2. Xét cặp NST giới tính XX và XY thì ta có :
Số kiểu gen = $\frac{{r(r + 1)}}{2} + r = \frac{{r(r + 3)}}{2}$
Số kiểu gen = $r$
Số kiểu gen là = $\frac{{r(r + 1)}}{2} + {r^2}$
Chú ý: Số kiểu giao phối tối đa có thể giữa các cá thể cùng loài về một hoặc hai gen = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái.
Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12