SOUND /z/ , / s/ AND / ɪz/
- ÂM /z/ , / s/ VÀ / ɪz/
1. Tập phát âm phụ âm: xát - phụ ám gió /s/
Hai môi hơi mở ra, đầu lưỡi đưa lên gần nướu răng trên. không khí thoát ra ngoài qua khe hở giữa răng trên và lưỡi, tạo thành âm xát. /s/ là phụ âm vô thanh, dây thanh âm không rung
2. Tập phát âm phụ âm xát - phụ âm không gió /z/. Khi phát âm /z/, vị trí lưỡi và hình miệng hoàn toàn giống với khi phát âm /s/, /z/ là phụ âm hữu thanh, dây thanh âm rung khi phát âm.
3. Quy tắc phát âm từ có tận cùng là “s/es”
Có 3 cách phát âm sau:
1. Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm /s/ , /z/ ,/ ʃ/ , /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
Ví dụ:
box /bɒks/ => boxes /bɒksiz/
rose /rəʊz/ => roses /rəʊziz/
dish /dɪʃ/ => dishes /dɪʃiz/
watch /wɒtʃ/ => watches /wɒtʃiz/
change /tʃeɪndʒ/=> changes /tʃeɪndʒiz/
2. Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm /p/ ,/k/,/t/,/f/ , /θ/
Ví dụ:
stop /stɒp/ => stops /stɒps/
book /bʊk/ => books /bʊks/
hat /hæt/=> hats /hæts/
laugh /lɑːf/ => laughs /lɑːfs/
3. Phát âm /z/ trong các trường hợp còn lại.
Ví dụ:
fan /fæn/ => fans /fænz/
drum /drʌm/ => drums /drʌmz/
Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 6