Danh sách câu hỏi
[Một bình phản ứng có dung tích không đổi chứa hỗn hợp N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 03M và 07M. - Luyện Tập 247] Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là
[Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản - Luyện Tập 247] Hỗn hợp bột kim loại X và bột oxit Y khi xảy ra phản ứng sẽ tự toả nhiệt với hiệu ứng nhiệt của phản ứng rất lớn, nâng nhiệt độ của hệ đến nhiệt độ nóng chảy của kim loại X vào khoảng 35000C. Phần oxit kim loại X nổi thành xỉ trên bề mặt kim loại Y lỏng. Lợi dụng phản ứng này để thực hiện quá trình hàn kim loại, nhất là đầu nối của các thanh ray trên đường xe lửa. Kim loại X và oxit Y lần lượt là:
[Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp bình 1 chứa 100ml dun - Luyện Tập 247] Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí ở catot, tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot của bình 1 và thể tích khí(đktc) xuất hiện bên anot của bình 1.
[Cho 01 mol mỗi chất gồm: Zn Fe Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2688 lí - Luyện Tập 247] Cho 0,1 mol mỗi chất gồm: Zn, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp gồm NO2, NO, N2O, N2. Trong đó số mol NO2 bằng số mol N2. Cô cạn dung dịch X thu được 58,8 gam muối. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
[Có các ion kim loại: Zn2+ Sn2+ Ni2+ Fe2+ Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa của các ion kim loại gi - Luyện Tập 247] Có các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa của các ion kim loại giảm dần là
[Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0 - Luyện Tập 247] Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
[Cho cân bằng sau trong bình kín 2NO2 < - Luyện Tập 247] Cho cân bằng sau trong bình kín 2NO2 N2O4 (màu nâu đỏ) (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
[Phát biểu nào dưới đây không đúng? - Luyện Tập 247] Phát biểu nào dưới đây không đúng?
[Phát biểu nào dưới đây không đúng? - Luyện Tập 247] Phát biểu nào dưới đây không đúng?
[X là hỗn hợp FeBr3 và MBr2. Lấy 01 mol X nặng 2584 gam tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5264 - Luyện Tập 247] X là hỗn hợp FeBr3 và MBr2. Lấy 0,1 mol X nặng 25,84 gam tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 52,64 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng FeBr3 trong X là?
[Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 5376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 N - Luyện Tập 247] Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là:
[Cho dãy các ion Ca2+ Al3+ Fe2+ Fe3+. Ion trong dãy có số electron độc thân lớn nhất là - Luyện Tập 247] Cho dãy các ion Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion trong dãy có số electron độc thân lớn nhất là
[Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là: - Luyện Tập 247] Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
[Cấu hình electron của cation R3+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là - Luyện Tập 247] Cấu hình electron của cation R3+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
[Trong công nghiệp kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim loại - Luyện Tập 247] Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim loại đó