Danh sách câu hỏi
[(ĐH 2012): Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi kali bạc và đồng lần lượt là: 289 eV; 22 - Luyện Tập 247] (ĐH 2012): Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
[(ĐH 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo trong nguyên tử hiđrô chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là ch - Luyện Tập 247] (ĐH 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
[(ĐH 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 045μmvới công suất 08W. Laze B phát ra chùm bức x - Luyện Tập 247] (ĐH 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45μmvới công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
[(ĐH-CĐ 2011): Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 026 μm thì phát ra ánh - Luyện Tập 247] (ĐH-CĐ 2011): Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
[(ĐH-CĐ 2011) : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định b - Luyện Tập 247] (ĐH-CĐ 2011) : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là
[(ĐH-CĐ 2010) Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -15 eV sang trạng thái dừ - Luyện Tập 247] (ĐH-CĐ 2010) Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
[(ĐH-CĐ 2010) Một kim loại có công thoát êlectron là 72.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các - Luyện Tập 247] (ĐH-CĐ 2010) Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
[(ĐH - CĐ 2010) Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng á - Luyện Tập 247] (ĐH - CĐ 2010) Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
[(ĐH-CĐ 2010) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo côn - Luyện Tập 247] (ĐH-CĐ 2010) Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức – 13,6/n2(eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
[Đối với nguyên tử hiđrô khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn c - Luyện Tập 247] Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng
[Bề mặt có ích của catốt của tế bào quang điện nhận được công suất chiếu sáng của ánh sáng có bước só - Luyện Tập 247] Bề mặt có ích của catốt của tế bào quang điện nhận được công suất chiếu sáng của ánh sáng có bước sóng λ =0,40.10-6m là P = 3 mW. Cường độ dòng điện bảo hoà Ibh = 6,43.10-6 A. Xác định hiệu suất quang điện.
[Catốt của tế bào quang điện có công thoát êlectron là 35eV. Chiếu vào catốt chùm ánh sáng có bước - Luyện Tập 247] Catốt của tế bào quang điện có công thoát êlectron là 3,5eV. Chiếu vào catốt chùm ánh sáng có bước sóng λ thì dòng quang điện triệt tiêu khi UAK ≤- 2,5V. Bước sóng của ánh sáng kích thích là:
[Kim loại dùng làm ca tốt của một tế bào quang điện có công thoát A=22eV.Chiếu vào ca tốt một bức xạ - Luyện Tập 247] Kim loại dùng làm ca tốt của một tế bào quang điện có công thoát A=2,2eV.Chiếu vào ca tốt một bức xạ điện từ có bước sóng λ.biết Uh=0,4V.Vân tốc ban đầu cực đại của e là bao nhiêu?
[Chiếu bức xạ có bước sóng λ =018 μm vào ca tốt của một tế bào quang điện.KL dùng làm ca tốt có giới - Luyện Tập 247] Chiếu bức xạ có bước sóng λ =0,18 μm vào ca tốt của một tế bào quang điện.KL dùng làm ca tốt có giới hạn quang điện là λ0=0,3 μm . Xác định hiệu điện thế Uh để dòng quang điện triệt tiêu.
[Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng c - Luyện Tập 247] Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52mm, chiếu về phía Mặt Trăng.Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là