Danh sách câu hỏi
[Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, a1652 - Luyện Tập 247] Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
[Cho các phương trình phản ứng sau :
(a) Fe + 2HCl -> FeCl Cho các phương trình phản ứng sau :
(a) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
(b) Fe3O4 + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
(c) 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(d) FeS + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
(e) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
(g) Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên , số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là :
[Cho các phản ứng sau : (1) Fe3O4 + 8H - Luyện Tập 247] Cho các phản ứng sau :
(1) Fe3O4 + 8HCl -> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(2) Cl2 + Ca(OH)2 -> CaOCl2 + H2O (300C)
(3) NH4NO3 -> N2O + 2H2O (t0)
(4) HCOOH -> CO + H2O (H2SO4)
(5) C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Số phản ứng oxi hóa khử là :
[Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí SO2 và - Luyện Tập 247] Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.
(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
[Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng) Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng) Na2Cr2O7→Cr2O3→Cr→CrCl2→Cr(OH)2→Cr(OH)3→KCrO2→K2CrO4 →K2Cr2O7→Cr2(SO4)3. Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong dãy biến hóa trên là:
[Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 -> Fe(NO Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3 -> Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O.
Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là
[Cho sơ đồ phản ứng sau:
C2H4 → C
C2H4 → C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5
Số phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên thuộc phản ứng oxi hoá khử là
[Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 - Luyện Tập 247] Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+ , còn Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:
[Cho các phản ứng sau : 2FeCl3 + 2KI -> 2FeCl Cho các phản ứng sau :
2FeCl3 + 2KI -> 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3
Cl2 + 2KI -> 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây :
[Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2 - Luyện Tập 247] Cho phản ứng:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Sau khi cân bằng (với hệ số là các số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
[Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 (đặc, nóng) - Luyện Tập 247] Cho sơ đồ phản ứng:
H2SO4 (đặc, nóng) + Fe -> Fe2(SO4)3 + H2O + SO2.
Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
[Cho phản ứng : C6H5-CH=CH2 - Luyện Tập 247] Cho phản ứng :
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 -> C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên , tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng là :