Danh sách câu hỏi
[Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0 - Luyện Tập 247] Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
[Cho các phương trình phản ứng: (a) 2Fe + 3Cl2 → 2 - Luyện Tập 247] Cho các phương trình phản ứng: (a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. (b) NaOH + HCl → NaCl + H2O. (c) Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2. (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là
[Cho phản ứng sau: CnH2n + KMnO4 - Luyện Tập 247] Cho phản ứng sau: CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là
[Cho phản ứng sau: aP + bNH4ClO - Luyện Tập 247]
aP + bNH4ClO4 → cH3PO4 + dN2 + eCl2 +gH2O.
Trong đó: a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Sau khi cân bằng phương trình, tổng (a + b) là
[Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + - Luyện Tập 247] Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
[Trong các phản ứng sau: Nhiệt phân KClO3 có xúc t - Luyện Tập 247] Trong các phản ứng sau: Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; nhiệt phân CaCO3; nhiệt phân KMnO4; nhiệt phân NH4NO3; nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng nội oxi hóa khử?
[Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí - Luyện Tập 247] Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
[KMnO4 + FeSO4 + H2SO4< - Luyện Tập 247] KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:
[Trong phương trình phản ứng:
aK2SO Trong phương trình phản ứng:
aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4 -> dK2SO4 + eMnSO4 + gH2O.
Tổng hệ số tối giản các chất tham gia phản ứng là
[Cho các chất sau : CO ; CO2 ; SO2 ; NO - Luyện Tập 247] Cho các chất sau : CO ; CO2 ; SO2 ; NO ; NO2 ; Cl2 ; SiO2. Lần lượt dẫn mỗi chất qua dung dịch Ba(OH)2 loãng. Số trường hợp có xảy ra phản ứng và số phản ứng oxi hóa khử lần lượt là :
[Cho biết các phản ứng xảy ra như sau : 2FeBr2 + - Luyện Tập 247] Cho biết các phản ứng xảy ra như sau :
2FeBr2 + Br2 -> 2FeBr3 ; 2NaBr + Cl2 -> 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là :
[Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng) -> Al(NO - Luyện Tập 247] Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng) -> Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:
[Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 - Luyện Tập 247] Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số cân bằng của K2SO4 tối giản là:
[Cho sơ đồ phản ứng: M2OX + HNO - Luyện Tập 247] Cho sơ đồ phản ứng: M2OX + HNO3 -> M(NO3)3 + … . Phản ứng trên không phản ứng oxi hóa – khử khi x có giá trị là bao nhiêu?