Danh sách câu hỏi
[Trong công ngiệp, sản xuất NH3, phản ứng xảy ra t a2163 - Luyện Tập 247] Trong công ngiệp, sản xuất NH3, phản ứng xảy ra tạo thành một cân bằng hóa học. Cân bằng hóa học này phải thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ thấp nhưng không quá thấp (khoảng 4500C). Từ đó suy ra đặc điểm của phản ứng là
[Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + a3342 - Luyện Tập 247] Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) -> Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).
Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng trên?
[Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + a3346 - Luyện Tập 247] Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) -> Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).
Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; (4)giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác; có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
[ Cho các cân bằng hóa học sau: Cho các cân bằng hóa học sau: (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k). (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là
[Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k). (b) 2NO2 (k) N2O4 (k).
(c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
[Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k). (b) 2NO2 (k) N2O4 (k).
(c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
[Cho cân bẳng hóa học ( trong bình kín) sau: N2(kh - Luyện Tập 247] Cho cân bẳng hóa học ( trong bình kín) sau: N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3 ΔH= -92kJ/mol
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.
(2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xuc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?
[Xét phản ứng hoá học: A(khí) +2B(k - Luyện Tập 247] Xét phản ứng hoá học: A(khí) +2B(khí) → C(khí) + D(khí). Tốc độ của phản ứng được tính theo biểu thức: v= k[A].[B]2, trong đó k là hằng số tốc độ phản ứng; [A] và [B] nồng độ mol/lít của các chất A, B tương ứng. Khi nồng độ của chất B tăng 3 lần, nồng độ của chất A giảm 6 lần thì tốc độ phản ứng so với trước là:
[Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ; DH < 0
Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4)dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
[Cho cân bằng: C(r) + CO2(k) <-> 2CO Cho cân bằng: C(r) + CO2(k) 2CO(k). Ở 550oC , hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550oC và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là
[Cho cân bằng trong bình kín : CO(k) + H2 Cho cân bằng trong bình kín :
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k) DH < 0
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ ; (5) thêm chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là :
[Cho cân bằng trong bình kín : CO(k) + H2 Cho cân bằng trong bình kín :
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k) DH < 0
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ ; (5) thêm chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là :
[Cho 3 mẫu đá vôi (100CO3) có cùng khối lượng: - Luyện Tập 247] Cho 3 mẫu đá vôi (100%CaCO3) có cùng khối lượng: Mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng có cùng thể tích dung dịch HCl(dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong 3 cốc tương ứng là t1, t2 ,t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
[Cho 3 mẫu đá vôi (100CO3) có cùng khối lượng: - Luyện Tập 247] Cho 3 mẫu đá vôi (100%CaCO3) có cùng khối lượng: Mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng có cùng thể tích dung dịch HCl(dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong 3 cốc tương ứng là t1, t2 ,t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?