Danh sách câu hỏi
[Một loại phân Kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuấ - Luyện Tập 247] Một loại phân Kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quảng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân Kali đó là:
[Hoà tan 418 gam oleum X H2SO4.nSO3 vào nước người ta phải dùng 1 lít dung dịch KOH 01M để trung hoà - Luyện Tập 247] Hoà tan 4,18 gam oleum X H2SO4.nSO3 vào nước người ta phải dùng 1 lít dung dịch KOH 0,1M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây
[Hoà tan hoàn toàn 1044 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 1624 l - Luyện Tập 247] Hoà tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
[Hoà tan hoàn toàn 244 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản - Luyện Tập 247] Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
[Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 20. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khối so với hidro - Luyện Tập 247] Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hidro là 20. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khối so với hidro là 3,6. Thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 mol khí B là:
[Để khử hoàn toàn 304 gam hỗn hợp X gồm FeO Fe2O3 Fe3O4 thì cần 005 mol H2. mặt khác hoà tan hoàn toà - Luyện Tập 247] Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
[Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO Fe2O3 Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 448 lít NO2 (đktc). Cô c - Luyện Tập 247] Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
[Nung 896 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO Fe3O4 Fe2O3. A hoà tan vừa vặn trong dung dị - Luyện Tập 247] Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 , Fe2O3. A hoà tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3 bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là:
[Để hoà tan hoàn toàn 232 (g) hỗn hợp gồm FeO Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) - Luyện Tập 247] Để hoà tan hoàn toàn 2,32 (g) hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
[Cho phản ứng giữa buta-13-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1) sản phẩm chính của phản ứng là - Luyện Tập 247] Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
[Hòa tan hỗn hợp chứa (Fe3O4 a mol FeS2 và b mol CuS) bằng axit HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng hoàn toàn - Luyện Tập 247] Hòa tan hỗn hợp chứa (Fe3O4, a mol FeS2 và b mol CuS) bằng axit HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và V lít (NO,NO2 tỉ lệ mol 1:1) đo ở đktc. Hãy tìm mối liên hệ giữa V và a,b.
[Nung nóng m gam FeS trong bình kín không có O2. Sau phản ứng hạ nhiệt độ xuống 25oC thu được 176 gam - Luyện Tập 247] Nung nóng m gam Fe,S trong bình kín không có O2. Sau phản ứng hạ nhiệt độ xuống 25oC thu được 17,6 gam rắn, hòa tan rắn trong HCl dư thu được 4,48 lít khí X và 3,2 gam rắn nguyên chất không tan. Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít (O2,O3 tỉ lệ khối lượng tương ứng 2:3). Các khí đo theo đktc thì giá trị V là:
[X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn X và - Luyện Tập 247] X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu2O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lượng t = mx/my để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất. Giá trị của t là:
[Đốt cháy 416 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2 thu được 592 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa - Luyện Tập 247] Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
[Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 01M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là - Luyện Tập 247] Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là