Danh sách câu hỏi
[Hòa tan hoàn toàn 245g X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 125M thu được dung dịch Y - Luyện Tập 247] Hòa tan hoàn toàn 2,45g X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau, 2 kim loại đó là:
[Cho dãy chất : H2NCH2COOH ; C2H5NH2 ; CH3NH2 ; CH3COOH. Số chất phản ứng với HCl là: - Luyện Tập 247] Cho dãy chất : H2NCH2COOH ; C2H5NH2 ; CH3NH2 ; CH3COOH. Số chất phản ứng với HCl là:
[Cho cân bằng C(r) + CO2(k) - Luyện Tập 247] Cho cân bằng C(r) + CO2(k) 2CO(k) . Ở 550oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng = 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1mol CO2 vào 1 bình kín dung tích 22,4l không chứa không khí . Nâng nhiệt độ lên 550oC và giữ ở nhiệt độ đó
để cho cân bằng được thiết lập . Số mol CO trong bình là:
[hidrocacbon X có CTCT: (CH3)3C-CH(C2H5)-CH=C(CH3)2. Tên theo danh pháp quốc tế IUPAC là: - Luyện Tập 247] hidrocacbon X có CTCT: (CH3)3C-CH(C2H5)-CH=C(CH3)2. Tên theo danh pháp quốc tế IUPAC là:
[Trong công nghiệp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng cách: - Luyện Tập 247] Trong công nghiệp , kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng cách:
[1 chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số - Luyện Tập 247] 1 chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
[Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch - Luyện Tập 247] Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:
[Bằng phương pháp hóa học thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch : metylamin ; anilin; axit acetic là: - Luyện Tập 247] Bằng phương pháp hóa học , thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch : metylamin ; anilin; axit acetic là:
[Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xelulozo Hiệu suất 60% tính theo - Luyện Tập 247] Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xelulozo
Hiệu suất 60% tính theo xenlulozo. Nếu dùng 1 tấn xenlulozo thì khối lượng Xenlulozo trinitrat điều chế được là:
[Hòa tan hoàn toàn 78 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong HCl dư thu được 896 l H2 dktc và dung dịch chứa m - Luyện Tập 247] Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong HCl dư thu được 8,96 l H2 dktc và dung dịch chứa m g muối . Giá trị của m là:
[Trộn 100ml dung dịch bao gồm Ba(OH)2 01M và NaOH 01 M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 00375M và HCl 0 - Luyện Tập 247] Trộn 100ml dung dịch bao gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1 M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của X là:
[Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglas là 36720 và 47300 dvC. Số - Luyện Tập 247] Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thủy tinh hữu cơ plexiglas là 36720 và 47300 dvC. Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử mỗi chất trên là:
[Tinh bột xenlulozo saccarozo đều có khả năng phản ứng: - Luyện Tập 247] Tinh bột, xenlulozo , saccarozo đều có khả năng phản ứng:
[Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: - Luyện Tập 247] Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
[Hợp chất hữu cơ X phân tử có vòng benzen CTPT là C7H8O2. Để phản ứng hoàn toàn 31g X cần 250 ml dun - Luyện Tập 247] Hợp chất hữu cơ X phân tử có vòng benzen , CTPT là C7H8O2. Để phản ứng hoàn toàn 3,1g X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Số công thức cấu tạo phù hợp là: