Đặt điện áp xoay chiều (u = {U_0}cos left( {dfrac{{2pi }}{T} + varphi } right)left( V right)) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ 1. Biết (R = r = 30Omega ). Đồ thị biểu diễn điện áp ({u_{AN}}) và ({u_{MB}}) theo thời gian như hình vẽ 2. Công suất của mạch AB có giá trị gần đúng là:
Phương pháp giải:
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB:
(P = {I^2}.left( {R + r} right) = dfrac{{U_{AB}^2left( {R + r} right)}}{{{Z^2}}} = dfrac{{U_{AB}^2}}{{R + r}}.co{s^2}varphi )
Sử dụng giản đồ vecto.
Từ giản đồ vecto tính được ({U_{AB}})
Hệ số công suất: (cos varphi = dfrac{{R + r}}{Z} = dfrac{{{U_{R + r}}}}{{{U_{AB}}}})
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta viết được phương trình:
(left{ begin{array}{l}{u_{AN}} = 100sqrt 2 .cosleft( {dfrac{{2pi }}{T}t - dfrac{pi }{2}} right)V\{u_{MB}} = 60sqrt 2 .cosleft( {dfrac{{2pi }}{T}t - pi } right)Vend{array} right.)
( Rightarrow overrightarrow {{U_{AN}}} bot overrightarrow {{U_{MB}}} )
Ta có giản đồ vecto:
Theo bài ra ta có:
(begin{array}{l}R = r Rightarrow dfrac{{{U_R}}}{{{U_r}}} = dfrac{R}{r} = 1\ Rightarrow {U_R} = {U_r} Rightarrow {U_{R + r}} = {U_R} + {U_r} = 2{U_r}end{array})
Từ giản đồ vecto ta có:
(cos alpha = dfrac{{{U_{LC}}}}{{60}} = dfrac{{{U_{R + r}}}}{{100}} Leftrightarrow dfrac{{{U_{LC}}}}{{60}} = dfrac{{2{U_r}}}{{100}} Rightarrow {U_{LC}} = 1,2{U_r})
Mà: ({U_{MB}} = sqrt {U_r^2 + U_{LC}^2} Leftrightarrow 60 = sqrt {U_r^2 + {{left( {1,2{U_r}} right)}^2}} )
( Rightarrow {U_r} = dfrac{{60}}{{sqrt {2,44} }}V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
(begin{array}{l}{U_{AB}} = sqrt {{{left( {{U_{R + r}}} right)}^2} + U_{LC}^2} = sqrt {{{left( {2{U_r}} right)}^2} + {{left( {1,2{U_r}} right)}^2}} \,,,,,,,,,, = {U_r}.sqrt {5,44} = dfrac{{60}}{{sqrt {2,44} }}.sqrt {5,44} approx 89,6Vend{array})
Hệ số công suất: (cos varphi = dfrac{{{U_{R + r}}}}{{{U_{AB}}}} = dfrac{{2.dfrac{{60}}{{sqrt {2,44} }}}}{{89,6}} = 0,857)
Công suất tiêu của đoạn mạch AB:
(P = dfrac{{{U^2}}}{{R + r}}.co{s^2}varphi = dfrac{{89,{6^2}}}{{30 + 30}}.0,{857^2} = 98,3W)
Chọn C.