Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) (frac{1}{3}) ngày = ….. giờ
b) 7000 tạ = …… tấn
c) (4{rm{ }}000{rm{ }}708{rm{ }}{m^2}; = {rm{ }} ldots ldots {rm{ }}k{m^2}{rm{ }}.......{rm{ }}{m^2})
d) (frac{1}{5}) thế kỉ = .............năm
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian, khối lượng, diện tích cơ bản để đổi sang đơn vị đề bài yêu cầu.
a) 1 ngày có 24 giờ, từ đó tính được (frac{1}{3}) ngày có bao nhiêu giờ.
b) 1 tấn = 10 tạ, từ đó có thể tính được 7000 tạ bằng bao nhiêu tấn.
c) (1k{m^2} = 1,000,000,{m^2}). Từ đó có thể điền số dễ dàng vào chỗ chấm.
d) 1 thế kỉ = 100 năm. Từ đó dễ tính được (frac{1}{5}) thế kỉ là bao nhiêu năm.
Giải chi tiết:
a) 1 ngày có 24 giờ. Vậy (frac{1}{3}) ngày = 8 giờ.
b) 10 tạ = 1 tấn. Vậy 7000 tạ = 700 tấn.
c) (1k{m^2} = 1,000,000,{m^2}). Vậy (4{rm{ }}000{rm{ }}708{rm{ }}{m^2}; = {rm{ 4 }}k{m^2}{rm{ 708 }}{m^2}).
d) 1 thế kỉ = 100 năm. Vậy (frac{1}{5}) thế kỉ = 20 năm.