Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về năm gen nói trên?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: (dfrac{{n(n + 1)}}{2}) kiểu gen hay (C_n^2 + n)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX : (dfrac{{n(n + 1)}}{2}) kiểu gen hay (C_n^2 + n)
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
+ giới XX: (dfrac{{n(n + 1)}}{2}) kiểu gen hay (C_n^2 + n)
+ giới XY: n2
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Giải chi tiết:
Gen 1: có 2 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là (C_2^2 + 2 = 3)
Gen 2: có 3 alen, trên NST thường, số kiểu gen tối đa là (C_3^2 + 3 = 6)
Gen 3: có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y
Gen 4: có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y
Gen 5: có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X
Trên NST giới tính X có 2 gen, tích số alen là 4 × 5 = 20
Trên NST Y có 2 gen, tích số alen là: 4 × 6 = 24
+ giới XX: (C_{20}^2 + 20 = 210)
+ giới XY: 20 × 24 = 480
Số kiểu gen tối đa = số kiểu gen giới XX + số kiểu gen giới XY = 3 × 6 ×(210 + 480)= 12420
Chọn D