Danh sách câu hỏi
[Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO a1734 - Luyện Tập 247] Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO4. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá sắt bằng (m + 2,4) gam. Khối lượng Cu do phản ứng sinh ra bám lên lá sắt là
[Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO a1783 - Luyện Tập 247] Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO4 . Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá sắt bằng (m + 2,4)g gam. Khối lượng Cu do phản ứng sinh ra bám trên lá sắt là :
[Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 a495 - Luyện Tập 247] Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành Fe
[Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; a3429 - Luyện Tập 247] Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
- Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
- Trộn 5 mL dung dịch (2) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
[Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 a1185 - Luyện Tập 247] Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào
[Tiến hành các thí nghiệm sau : -TN1 : Cho hơi nư - Luyện Tập 247] Tiến hành các thí nghiệm sau :
-TN1 : Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng
-TN2 : Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4
-TN3 : Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
-TN4 : Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm
-TN5 : Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4
-TN6 : Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là :
[Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; - Luyện Tập 247] Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
- Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 mL dung dịch (1) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
- Trộn 5 mL dung dịch (2) với 5 mL dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng?
[Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O< - Luyện Tập 247] Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là:
[Khi điện phân Al2O3 nóng chảy, người - Luyện Tập 247] Khi điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta thêm chất criolit Na3AlF6 với các mục đích dự kiến sau: (1): Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 (2): Làm tăng tính dẫn điện của dung dịch điện phân (3): Để được F2 bên anot thay vì là O2 (4): Hỗn hợp Al2O3 + Na3AlF6 nhẹ hơn Al nổi lên trên, bảo vệ Al nóng chảy nằm phía dưới khỏi bị không khí oxi hoá. Các mục đích đúng là
[Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tá - Luyện Tập 247] Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hoà . Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I=2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là
[Cho các cặp oxi hóa khử sau: Sn4+/Sn2+ - Luyện Tập 247] Cho các cặp oxi hóa khử sau: Sn4+/Sn2+; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cho biết tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: Sn4+, Cu2+, Fe3+; tính khử giảm dần theo thứ tự: Sn2+, Cu, Fe2+. Dự đoán các phản ứng sau đây có xảy ra không?
1. Cu + FeCl3 2. SnCl2 + FeCl3
[Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 ga - Luyện Tập 247] Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc).
Giá trị m là
[Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch AgNO Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch AgNO3 (2) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 dư
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(5) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (6) Cho Ni vào dung dịch CrCl2
Số thí nghiệm tạo ra kim loại sau phản ứng là:
[Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3 Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 72 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 67,2 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2 gam hỗn hợp kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của a là