Danh sách câu hỏi
[Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3 - Luyện Tập 247] Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
[Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M - Luyện Tập 247] Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76g hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85g Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53g chất rắn. giá trị của m là :
[Điện phân điện cực trơ dd có a mol Cu(NO3)2< - Luyện Tập 247] Điện phân điện cực trơ dd có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A thu được dd X có màu xanh. Thêm 10,4g Fe vào X, P/ứ hoàn toàn thu được khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và 8g hỗn hợp 2 kim loại. Xác định giá trị của a :
[Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3< - Luyện Tập 247] Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì :
[Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hoá: - Luyện Tập 247] Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hoá: E0( Cu-X ) = 0.46V; E0( Y-Cu ) = 1.1V; E0( Z-Cu ) = 0.47V ( X, Y, Z là ba kim loại ). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
[Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, A - Luyện Tập 247] Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
[Điện phân dung dịch chứa m gam CuSO4 và NaCl ( đi - Luyện Tập 247] Điện phân dung dịch chứa m gam CuSO4 và NaCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 1,6g CuO và ở anot có 448 ml khí (dktc). Giá trị của m là :
[Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng :
M + nFe3+ -> Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
[Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2có tỉ khối s - Luyện Tập 247] Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2.Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
[Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử Ag+ Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Pb2+/Pb, Zn2+/Zn có giá trị lần lượt là: +0,80V; +0,34V; −0,13V; −0,76V. Trong các pin sau, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất?
[Cho khí CO lấy dư đi qua một ống chứa (0,4 mol Fe3 Cho khí CO lấy dư đi qua một ống chứa (0,4 mol Fe3O4; 0,2 mol Al2O3; 0,3 mol K2O; 0,4 mol CuO) nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam chất rắn trong ống. Giá trị của x là
[Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl< - Luyện Tập 247] Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là
[Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,75M và - Luyện Tập 247] Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,3M trong bình điện phân với điện cực trơ, I=5A trong 48 phút 15 giây thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân gồm những chất nào :
[Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M ; Cu - Luyện Tập 247] Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M ; Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15 M với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số kim loại thu được ở catot sau điện phân là :
[Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3 Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là: