Danh sách câu hỏi
[Nung nóng AgNO<sub>3</sub> được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí - Luyện Tập 247] Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
[KMnO<sub>4</sub> + FeSO<sub>4 </sub>+ H<sub>2</sub>SO<sub>4< - Luyện Tập 247] KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:
[Trong phương trình phản ứng: aK<sub>2</sub>SO<s - Luyện Tập 247] Trong phương trình phản ứng:
aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4 -> dK2SO4 + eMnSO4 + gH2O.
Tổng hệ số tối giản các chất tham gia phản ứng là
[Trong phương trình phản ứng: aK<sub>2</sub>SO<s - Luyện Tập 247] Trong phương trình phản ứng:
aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4 -> dK2SO4 + eMnSO4 + gH2O.
Tổng hệ số tối giản các chất tham gia phản ứng là
[Cho các chất sau : CO ; CO<sub>2</sub> ; SO<sub>2</sub> ; NO - Luyện Tập 247] Cho các chất sau : CO ; CO2 ; SO2 ; NO ; NO2 ; Cl2 ; SiO2. Lần lượt dẫn mỗi chất qua dung dịch Ba(OH)2 loãng. Số trường hợp có xảy ra phản ứng và số phản ứng oxi hóa khử lần lượt là :
[Cho dung dịch X chứa KMnO<sub>4</sub> và H<sub>2</sub>SO<sub - Luyện Tập 247] Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl(đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là :
[Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau: FeO + CO - - Luyện Tập 247] Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:
FeO + CO -> Fe + CO2.
3FeO + 10HNO3 -> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
[Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau: FeO + CO - - Luyện Tập 247] Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:
FeO + CO -> Fe + CO2.
3FeO + 10HNO3 -> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
[Cho biết các phản ứng xảy ra như sau : 2FeBr<sub>2</sub> + - Luyện Tập 247] Cho biết các phản ứng xảy ra như sau :
2FeBr2 + Br2 -> 2FeBr3 ; 2NaBr + Cl2 -> 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là :
[Cho biết các phản ứng xảy ra như sau : 2FeBr<sub>2</sub> + - Luyện Tập 247] Cho biết các phản ứng xảy ra như sau :
2FeBr2 + Br2 -> 2FeBr3 ; 2NaBr + Cl2 -> 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là :
[Trong phản ứng: Al + HNO<sub>3</sub> (loãng) -> Al(NO<sub> - Luyện Tập 247] Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng) -> Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:
[Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + KMnO<sub>4</sub> + KHSO<sub>4 - Luyện Tập 247] Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số cân bằng của K2SO4 tối giản là:
[Cho sơ đồ phản ứng: M<sub>2</sub>O<sub>X</sub> + HNO<sub> - Luyện Tập 247] Cho sơ đồ phản ứng: M2OX + HNO3 -> M(NO3)3 + … . Phản ứng trên không phản ứng oxi hóa – khử khi x có giá trị là bao nhiêu?
[Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, - Luyện Tập 247] Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
[Cho các chất và ion sau: Zn, Cl<sub>2</sub>, FeO, SO<sub>2< - Luyện Tập 247] Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng chất và ion có thể là chất khử, vừa có thể là chất oxi hoá là