Danh sách câu hỏi
[Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 nhiệt phân một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu được dung dịch A chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc, dB/H2 = 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?
[Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S; 0,04 mol F - Luyện Tập 247] Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S; 0,04 mol FeCO3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ và dung dịch chỉ chứa muối của Cu2+, Fe3+ với một anion. Giá trị của V là:
[Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối - Luyện Tập 247] Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là
[Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2 Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit.Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
[Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2 - Luyện Tập 247] Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
[Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, - Luyện Tập 247] Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
[Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (tron - Luyện Tập 247] Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2 (đktc); - Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
[Nung nóng m gam (Fe,S) trong bình kín không chứa O2 Nung nóng m gam (Fe,S) trong bình kín không chứa O2, sau phản ứng hạ nhiệt độ xuống 25oC thu được hỗn hợp rắn. Hòa tan rắn trong H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí X (đo ở đktc) và 4,8 gam rắn nguyên chất không tan. Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 0,16 mol (O2,O3 tỉ lệ khối lượng tương ứng 2:3). Giá trị m là:
[Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2 Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, sau một thời gian thu được 15,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z và 1,344 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng thực hiện trong khí trơ. Giá trị của m là
[Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+ Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH– và b mol Cl–. Cho 400 ml dung dịch Y (gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M) vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là
[Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 . lấy 42,8g - Luyện Tập 247] Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 . lấy 42,8g X đun nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch KOH dư thấy thoát ra 1,68 lit khí (dktc). Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 5,04 lit khí (dktc). Tính % khối lượng của Fe trong Y :
[Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dd H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2(đktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung dịch X thu được 4g muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn B1 và 4,48 lít CO2(đktc). Giá trị của m là
[Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2 - Luyện Tập 247] Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
[Nhiệt phân hoàn toàn 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 Nhiệt phân hoàn toàn 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm K2MnO4, KMnO4, KClO3, MnO2, KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc,đun nóng. Phần trăm khối lượng KMnO4 trong X là: