Danh sách câu hỏi
[Xác định n và P. Biết h = 45cm khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1 = 1000kg/m3 D2 = 800k - Luyện Tập 247] Xác định n và P. Biết h = 4,5cm, khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1 = 1000kg/m3, D2 = 800kg/m3
[Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220V. Để đèn hoạt động bình thường thì phải thiết lập sơ đồ - Luyện Tập 247] Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220V. Để đèn hoạt động bình thường thì phải thiết lập sơ đồ mạch điện như hình vẽ. AB là một biến trở đồng chất, có tiết diện đều. Cho điện trở của đoạn mạch AC là RAC = 220 Ω. Tính điện trở RCBcủa đoạn mạch CB và tỷ số là bao nhiêu?
[Một đèn Đ ( 110V 40W). Tính điện trở RĐ của đèn - Luyện Tập 247] Một đèn Đ ( 110V, 40W). Tính điện trở RĐ của đèn
[Cho R1 = 8 Ω UPQ = 12 V số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm: - Điện trở R2 - Cường độ dòng điện qua R2 - Luyện Tập 247] Cho R1 = 8 Ω, UPQ = 12 V, số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm:
- Điện trở R2
- Cường độ dòng điện qua R2
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 3 phút
Bỏ qua điện trở của ampe kế và của dây nối
[Cho R1 = 8 Ω UPQ = 12 V số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm: - Điện trở R2 - Cường độ dòng điện qua R2 - Luyện Tập 247] Cho R1 = 8 Ω, UPQ = 12 V, số chỉ của ampe kế I = 2A. Tìm:
- Điện trở R2
- Cường độ dòng điện qua R2
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 3 phút
Bỏ qua điện trở của ampe kế và của dây nối
[Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối - Luyện Tập 247] Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối
[Xác định vị trí con chạy C khi vôn kế chỉ số 0 - Luyện Tập 247] Xác định vị trí con chạy C khi vôn kế chỉ số 0
[Tiêu cự của thấu kính - Luyện Tập 247] Tiêu cự của thấu kính
[Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm cho vật sáng AB tiến lại gần thấu kính thêm 10cm. Hỏi A’B’ di - Luyện Tập 247] Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm, cho vật sáng AB tiến lại gần thấu kính thêm 10cm. Hỏi A’B’ di chuyển trên khoảng nào?
[Cho mạch điện như hình vẽ trong đó U = 24 V không đổi; hai vôn kế hoàn toàn giống nhau. Vôn kế V chỉ - Luyện Tập 247] Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24 V không đổi; hai vôn kế hoàn toàn giống nhau. Vôn kế V chỉ 12 V. Xác định số chỉ vôn kế V1. Bỏ qua điện trở dây nối.
[Có hai bình đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình hai đổ - Luyện Tập 247] Có hai bình đựng cùng một loại chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình hai đổ vào bình một và đo nhiệt độ cân bằng ở bình 1 sau 4 lần đổ cuối: 20oC, 350V, không ghi, 50oC. Tính nhiệt độ cân bằng ở lần bị bỏ sót không ghi và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều như nhau, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
[Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S tới gương G1 phản xạ tới gương G2 rồi qua M. Giải thích cách vẽ. - Luyện Tập 247] Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S tới gương G1 phản xạ tới gương G2 rồi qua M. Giải thích cách vẽ.
[Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế U không đổi và U = 18 ; điện trở R = 2 Ω; bóng đèn Đ có - Luyện Tập 247] Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điện thế U không đổi và U = 18 ; điện trở R = 2 Ω; bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức 6V; biến trở có điện trở toàn phần R; bỏ qua điện trở của các dây nối, ampe kế và con chạy của biến trở. Điều chỉnh con chạy của biến trở để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất bằng 1A và khi đó đèn Đ sáng bình thường. Hãy xác định công suất định mức của đèn Đ.
[Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 15oC vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là - Luyện Tập 247] Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 15oC vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800 J/kg.K; bỏ qua sự trao đổi giữa nước, quả cầu và dầu với bình và môi trường. Hãy xác định: nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình. Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là Vcầu = .π Rcầu3 ( Vcầu là thể tích, Rcầu là bán kính cầu , lấy π ≈ 3,14 ); thể tích hình trụ là Vtrụ = π Rtrụ2.h ( Vtrụ là thể tích, Rtrụ là bán kính đáy, h là chiều cao của hình trụ, lấy π ≈ 3,14 ).
[Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. - Luyện Tập 247] Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.