Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Công thức hóa học

Công thức hóa học

I. CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT

1. Đơn chất kim loại

- Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.

Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.

2. Đơn chất phi kim

- Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học là công thức hoá học.

Ví dụ: C, P, S.

- Hạt hợp thành là phân tử (thường là 2 nguyên tử): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.

Ví dụ: O2, H2, N2.

Kêt luận: Công thức chung của đơn chất là: An

- Trong đó : A là kí hiệu hóa học của nguyên tố

                   n là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, 4…), nếu n = 1 thì không viết

Ví dụ:  Cu, H2, O2

II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT

- Công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy, AxByCz

Trong đó:

+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

*Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử.

Ví dụ:

- CTHH của nước là:  H2O

- CTHH của muối ăn là:  NaCl

- CTHH của khí cacbonic là:  CO2

III. Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC

Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho biết

- Nguyên tố nào tạo ra chất

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất

- Phân tử khối của chất

Ví dụ: Từ công thức hóa học của N2, ta biết được:

- Đơn chất được tạo bởi nguyên tố Nitơ

- Có 2 nguyên tử Nitơ tạo thành phân tử

- Phân tử khối = 14.2 = 28 đvC

IV. CÁCH DIỄN ĐẠT CÔNG THỨC HÓA HỌC

nAx: n phân tử Ax

nAxBy: n phân tử AxBy

nA: n nguyên tử A

Ví dụ:
+ 2Cl: 2 nguyên tử clo
+ Cl2: 1 phân tử Cl2
+ 3H2O: 3 phân tử H2O.
+ Năm nguyên tử đồng: 5Cu
+ Bốn phân tử khí hiđro: 4H2
+ Năm phân tử kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5K2SO4

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8